Trường uy tín lâu đời nhất Cebu
Gần 25 năm hoạt động, CPILS là trường Anh ngữ lâu đời nhất Cebu, là đối tác của nhiều đại học Hàn Quốc và Nhật Bản cũng như của các tổ chức ETS và Hội Đồng Anh.
GIỚI THIỆU TRƯỜNG ANH NGỮ CPILS
Từ ngày đầu tiên thành lập, CPILS đã hoạt động theo phương châm lấy học thuật làm nền tảng, tạo ra môi trường có tính kỷ luật và đôi khi là áp lực nhằm thúc đẩy tinh thần học hỏi và cố gắng vượt lên chính mình của mỗi người. Đến với CPILS, học viên sẽ nhận thấy sự chỉnh chu trong hệ thống đào tạo, quản lý, chăm sóc học viên và những thành tích nổi bật theo năm tháng.
Nếu bạn đang tìm kiếm trường Anh ngữ ở Cebu đáp ứng các tiêu chí về chất lượng, đặc biệt là đối với các khóa IELTS, TOEIC và Business thì CPILS là một lựa chọn hoàn hảo.
CÁC ƯU ĐIỂM NỔI BẬT
| Trường Anh ngữ lâu đời nhất Cebu Cách đây gần 25 năm, CPILS là trường Anh ngữ đầu tiên ở Cebu được thành lập. Từ một tổ chức giáo dục nhỏ, nhà trường đã vươn lên vị trí số 1 về đào tạo, nhận được sự hợp tác cùng với các trường đại học của Hàn Quốc và Nhật Bản. Cho đến nay, CPILS vẫn duy trì vị thế của mình và luôn là lựa chọn tin cậy của những ai muốn học tiếng Anh tại Philippines. |
Thế mạnh đào tạo đồng đều các khóa học Trên thực tế, các trường Anh ngữ tại Philippines sẽ có thế mạnh đào tạo nhất định một số khóa học nhưng nhờ vào đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, CPILS gần như hoàn thiện chất lượng tất cả các khóa học mình cung cấp như luyện nói chuyên sâu PMC, ESL, IELTS, TOEIC, Business English - Một điểm cộng nổi trội, giúp học viên dễ dàng chuyển đổi khi cần. |
| Là địa điểm thi IELTS và TOEIC chính thức CPILS còn là đối tác và là trung tâm khảo thí IELTS chính thức của Hội Đồng Anh. Tại trường, học viên có thể đăng ký và thi ngay bên trong campus với trang thiết bị hiện đại như phòng thi trên máy tính, phòng thi Speaking, trung tâm tài nguyên IELTS… Bên cạnh đó, nhà trường còn là đối tác và là điểm khảo thí TOEIC chính thức của ETS. |
Đề cao kỷ luật học tập Đa số các khoá học tại CPILS đều có thời lượng tiết cao, có thể lên đến 12 tiết học mỗi ngày, đòi hỏi học viên phải chịu được áp lực và tập trung rèn luyện tiếng Anh đúng nghĩa, rất phù hợp với các bạn du học ngắn hạn hoặc có mục tiêu quan trọng phải theo đuổi |
|
TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG
Tên trường | |
Địa chỉ | Benedicto Bldg., M.J. Cuenco Ave., Cebu City, Philippines |
Thành lập | Năm 2001 |
Quy mô | 350 học viên |
Công nhận bởi | Cơ quan Giáo dục và Phát triển kỹ năng Philippines (TESDA) |
Khóa học | ESL, PMC, IELTS, TOEIC, TOEFL, Business |
Giáo viên | 200 giáo viên người Philippines, 7 - 10 giáo viên bản ngữ (mỗi khóa học giao tiếp đều có 2 tiết nhóm với giáo viên bản ngữ) |
VỊ TRÍ TRƯỜNG
Trường Anh ngữ CPILS nằm cách sân bay quốc tế Mactan khoảng 35 phút di chuyển. Xung quanh trường là khu vực giao thông thuận tiện, ngay mặt đường lớn, cách đó chỉ vài bước chân là cửa hàng tiện lợi 7 Eleven. Nếu muốn mua sắm, ăn uống, giải trí, học viên có thể đi taxi hoặc bắt grab đến SM City hoặc Ayala Mall - Cách đó chỉ 10 phút đi xe hoặc IT Park - 20 phút đi xe.
Ngoài ra, CPILS cũng chỉ cách con đường lâu đời nhất Cebu là Colon chỉ vài phút - Học viên có thể khám phá những trải nghiệm đời sống văn hoá thú vị của người dân địa phương, thưởng thức các món ăn đường phố…
CƠ SỞ VẬT CHẤT NỔI BẬT
Lớp 1:1 | Lớp nhóm 1:4 | Lớp nhóm 1:8 |
IELTS Resource | Phòng thi IELTS | Cà phê-Giải trí |
Tạp hóa Mini | Hồ bơi | Phòng gym |
KTX phòng đôi | KTX phòng ba | KTX phòng bốn |
CÁC KHOÁ HỌC TẠI TRƯỜNG CPILS
THÔNG TIN KHOÁ HỌC
Khóa học | Lớp học thường lệ | Lớp đặc biệt |
General ESL | 3 giờ 1:1, 2 giờ nhóm nhỏ, 2 giờ nhóm Native | 1 giờ luyện Nghe + 1 giờ lớp đặc biệt |
General ESL Plus | 4 giờ 1:1, 2 giờ nhóm nhỏ, 1 giờ nhóm Native | |
General ESL Light | 4 giờ 1:1, 1 giờ nhóm lớn | 1 giờ lớp đặc biệt |
Premier Sparta | 5 giờ 1:1, 2 giờ nhóm nhỏ, 2 giờ nhóm Native | 1 giờ lớp học đặc biệt + 2 giờ tự học |
PMC | 4 giờ 1:1, 3 giờ nhóm nhỏ, 1 giờ nhóm Native, 1 giờ nhóm lớn | 1 giờ lớp học đặc biệt + 2 giờ tự học |
Pre IELTS | 4 giờ 1:1, 1 giờ nhóm nhỏ, 3 giờ nhóm lớn | 3 giờ tự học |
IELTS Intensive/ IELTS Guarantee | 4 giờ 1:1,1 giờ nhóm nhỏ với giáo viên bản ngữ, 3 giờ nhóm lớn | 3 giờ tự học |
TOEIC/ TOEIC Guarantee | 4 giờ 1:1, 2 giờ nhóm nhỏ 1:4, 3 giờ nhóm lớn | 3 giờ tự học |
TOEFL | 3 giờ 1:1, 2 giờ nhóm nhỏ, 2 giờ nhóm Native, 2 giờ nhóm lớn | 3 giờ tự học |
Business English | 4 giờ 1:1, 1 giờ nhóm 1:4, 1 giờ nhóm 1:8, 2 giờ nhóm lớn | 1 giờ lớp học đặc biệt + 2 giờ tự học |
PCP Basic (Parent) | 3 giờ 1:1, 2 giờ nhóm nhỏ | Không |
PCP Basic (Child) | 2 giờ 1:1, 1 giờ nhóm nhỏ, 1 giờ nhóm lớn | Không |
PCP Intensive (Premier Junior) | 5 giờ 1:1, 1 giờ nhóm 1:4, 2 giờ nhóm 1:8, 1 giờ nhóm lớn; Hoặc 7 giờ 1:1 | 1 giờ lớp học đặc biệt + 2 giờ tự học |
CHƯƠNG TRÌNH HỌC
CÁC KHÓA HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP |
GENERAL ESL
Là khoá học hoạt động theo mô hình Semi Sparta của CPILS, học viên chương trình General ESL có số tiết học vừa phải, không quá áp lực, được phép ra ngoài mỗi ngày từ 5 giờ chiều đến 9 giờ tối, thích hợp cho các bạn muốn có nhiều quỹ thời gian cá nhân để làm việc từ xa, giải trí, thư giãn… Mỗi tháng, học viên sẽ có bài kiểm tra một lần.
Mô hình học | Số tiết | Giáo viên | Môn học |
Lớp 1 kèm 1 | 3 tiết | GVPH | Tập trung vào các kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết. Giáo viên sẽ phát hiện những điểm yếu của học viên, từ đó giúp cải thiện các kỹ năng một cách tổng quát phù hợp với thực lực của từng học viên. |
Lớp nhóm 1:4 | 2 tiết | GVPH | Tập trung cải thiện kỹ năng Nói, Giao tiếp và Thuyết trình. |
Lớp nhóm 1:8 | 2 tiết | GVBN/ GVPH | Học viên được chỉnh sửa phát âm, học các cách diễn đạt trong tiếng Anh, và sử dụng các ngữ cảnh giao tiếp thực tế. (Đối với những học viên trình độ 2M hoặc thấp hơn có thể sẽ không theo kịp lớp nhóm với giáo viên bản ngữ thì học viên đó sẽ được sắp xếp học với giáo viên Philippines) |
Lớp luyện nghe | 1 tiết | GVPH | Sử dụng tài liệu nghe trong nhiều lĩnh vực để nâng cao kỹ năng Nghe |
Lớp đặc biệt | 1 tiết | GVPH | Môn học lớp đặc biệt có thể chọn Movie, Pops English, TOEIC hoặc Pronunciation… Học viên không bắt buộc phải tham gia |
GENERAL ESL PLUS
Tương tự như General ESL nhưng General ESL Plus sẽ có nhiều hơn 1 tiết 1:1, bao phủ đủ 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Sau khi hoàn thành các tiết chính thức, học viên vẫn có thể ra ngoài và trở về trước 9 giờ tối các ngày trong tuần.
Mô hình học | Số tiết | Giáo viên | Môn học |
Lớp 1 kèm 1 | 4 tiết | GVPH | All skills (tổng quát nhiều kỹ năng nhỏ), Reading, Writing, Vocabulary |
Lớp nhóm 1:4 | 2 tiết | GVPH | Cooperative Learning (Tương tác nhóm, Phát âm, Tiếng Anh theo tình huống…) |
Lớp nhóm 1:8 | 2 tiết | GVBN/ GVPH | Học viên được chỉnh sửa phát âm, học các cách diễn đạt trong tiếng Anh, và sử dụng các ngữ cảnh giao tiếp thực tế. (Đối với những học viên trình độ 2M hoặc thấp hơn có thể sẽ không theo kịp lớp nhóm với giáo viên bản ngữ thì học viên đó sẽ được sắp xếp học với giáo viên Philippines) |
Lớp luyện nghe | 1 tiết | GVPH | Sử dụng tài liệu nghe trong nhiều lĩnh vực để nâng cao kỹ năng Nghe |
Lớp đặc biệt | 1 tiết | GVPH | Môn học lớp đặc biệt có thể chọn Movie, Pops English, TOEIC hoặc Pronunciation… Học viên không bắt buộc phải tham gia. |
GENERAL ESL LIGHT
Nếu muốn học tập với cường độ thấp, học viên có thể chọn khóa học này mà vẫn đảm bảo rèn luyện cân bằng và đầy đủ các kỹ năng ngôn ngữ. Tuy nhiên, cần lưu ý, khóa học này sẽ không khai giảng vào tháng 7 và 8 tức mùa cao điểm trong năm.
Mô hình học | Số tiết | Giáo viên | Môn học |
Lớp 1 kèm 1 | 4 tiết | GVPH | Everyday English, Intensive Reading, Vocabulary Building, Speaking & Pronunciation |
Lớp nhóm 1:12 | 1 tiết | GVBN/ GVPH | Học viên được chỉnh sửa phát âm, học các cách diễn đạt trong tiếng Anh, và sử dụng các ngữ cảnh giao tiếp thực tế. (Đối với những học viên trình độ 2M hoặc thấp hơn có thể sẽ không theo kịp lớp nhóm với giáo viên bản ngữ thì học viên đó sẽ được sắp xếp học với giáo viên Philippines) |
Lớp đặc biệt | 1 tiết | GVPH | Môn học lớp đặc biệt có thể chọn Movie, Pops English, TOEIC hoặc Pronunciation… Học viên không bắt buộc phải tham gia. |
PREMIER SPARTA
Có thể nói đây là khoá học thể hiện rõ nét “bản sắc” của trường CPILS - Kỷ luật và áp lực cao với 12 tiết học mỗi ngày, liên tục từ thứ 2 đến thứ 6. Với cường độ như vậy, hầu hết học viên sẽ phải cố gắng thích nghi trong tuần đầu nhưng sẽ mang lại kết quả vượt trội chỉ sau 4 tuần. Và cũng vì tính chất gắt gao của lịch biểu nên thực tế, khóa học này chỉ khuyến nghị tối đa là 16 tuần. Nếu thời gian du học dài hạn hơn, bạn nên kết hợp cùng các chương trình khác để mở rộng kiến thức cũng như giảm bớt căng thẳng.
Mô hình học | Số tiết | Giáo viên | Môn học |
Lớp 1 kèm 1 | 5 tiết | GVPH | Tập trung vào các kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết. Giáo viên sẽ phát hiện những điểm yếu của học viên, từ đó giúp cải thiện các kỹ năng một cách tổng quát phù hợp với thực lực của từng học viên. |
Lớp nhóm 1:4 | 2 tiết | GVPH | 1 giáo viên 4 học viên. Tập trung cải thiện kỹ năng Nói, Giao tiếp và Thuyết trình. |
Lớp nhóm 1:8 | 2 tiết | GVBN/ GVPH | Học viên được chỉnh sửa phát âm, học các cách diễn đạt trong tiếng Anh, và sử dụng các ngữ cảnh giao tiếp thực tế. (Đối với những học viên trình độ 2M hoặc thấp hơn có thể sẽ không theo kịp lớp nhóm với giáo viên bản ngữ thì học viên đó sẽ được sắp xếp học với giáo viên Philippines) |
Lớp tự học | 3 tiết | GVPH | Học viên có thể chọn 3 giờ tự học từ 18:40~21:30 hoặc 2 giờ tự học và 1 giờ lớp đặc biệt. Môn học lớp đặc biệt có thể chọn Movie, Pops English, TOEIC hoặc Pronunciation… |
PMC (POWER SPEAKING & MODERN COMMUNICATION)
Nếu đã có nền tảng ngữ pháp tốt và khả năng giao tiếp cơ bản muốn nâng trình nghe nói, bạn nên lựa chọn PMC - Một chương trình được CPILS đặc biệt nghiên cứu và phát triển với các môn học chuyên sâu, giúp người học tự tin làm chủ ngôn ngữ như thuyết trình, hùng biện, coaching 1:1 kỹ năng nói trước đám đông… Vì có tính “cạnh tranh” cao, học viên được khuyến nghị nên có đầu vào tiền trung cấp trở lên. Trường hợp chưa đáp ứng được đầu vào, bạn nên bắt đầu bằng các chương trình như General ESL hoặc Premier Sparta
Mô hình học | Số tiết | Giáo viên | Môn học |
Lớp 1 kèm 1 | 4 tiết | GVPH | Everyday English, Power Vocabulary, Media Language, Intensive Coaching and Practice, Power Talk |
Lớp nhóm 1:4 | 3 tiết | GVPH | Power Discussion, Public Speaking, Power Presentation, Power Pronunciation |
Lớp nhóm 1:8 | 1 tiết | GVBN | TED Class |
Lớp nhóm 1:15 | 1 tiết | GVPH | Project Mentoring |
Lớp đặc biệt | 1 tiết | GVPH | Môn học lớp đặc biệt có thể chọn Movie, Pops English, TOEIC hoặc Pronunciation… Học viên không bắt buộc phải tham gia. |
Lớp tự học | 2 tiết | GVPH | Từ 18h40 đến 21h30, có sự giám sát và hướng dẫn của giáo viên. |
(*) Học viên bắt buộc thực hiện buổi thuyết trình trước giáo viên và các bạn học - 2 lần/ tháng đối với khoá basic và 4 lần/tháng đối với khoá Intermediate trở lên.
CÁC KHÓA HỌC LUYỆN THI CHỨNG CHỈ |
POWER IELTS
Mặc dù không tách riêng thành các khoá học riêng lẻ nhưng bên trong nội dung của chương trình Power IELTS sẽ được quy định cấp độ rõ ràng, được dẫn dắt bởi đội ngũ giáo viên trên 10 năm kinh nghiệm.
Trong quá trình tham gia khoá học, giáo viên sẽ thiết lập điểm mục tiêu cho người học mỗi 2 tuần và giám sát chặt chẽ quá trình tiến bộ, đưa ra những điều chỉnh kịp thời, giúp học viên cải thiện các điểm yếu và phát huy điểm mạnh.
Bảng xếp lớp IELTS theo trình độ hoặc điểm
| Pre IELTS | IELTS Intensive | IELTS Guarantee | ||
Cơ bản | Tiền trung cấp | Cơ bản | Tiền trung cấp | ||
Kiểm tra đầu vào | 1L - 2H+ | 3L - 3H | Trên 4L | 3L - 3H | Trên 4L |
Bài thi IELTS đầu vào | 1.0 - 3.0 | 3.0 - Trên 4.0 | Trên 4.5 | 3.0 - Trên 4.0 | Trên 4.5 |
Bài thi IELTS thực tế | 1.0 - 3.0 | 3.0 - Trên 4.0 | Trên 4.5 | 3.0 - Trên 4.0 | Trên 4.5 |
Chương trình học Pre IELTS (Từ 1L đến 2H+ hoặc từ 1.0 - 3.0)
Mô hình học | Số tiết | Giáo viên | Môn học |
Lớp 1 kèm 1 | 4 tiết | GVPH | IELTS Speaking, IELTS Writing, General English 1, General English 2 |
Lớp nhóm 1:8 | 1 tiết | GVPH | Cooperative Learning Đặt học viên vào các tình huống giao tiếp thường ngày, nhằm xây dựng sự tự tin trong giao tiếp) |
Lớp nhóm 1:15 | 3 tiết | GVPH | IELTS Listening, IELTS Reading, IELTS Grammar & Vocabulary |
Lớp nhóm theo chủ | 3 tiết | GVPH | Làm các bài tập thực hành IELTS dưới sự hướng dẫn của giáo viên hoặc tự học có giám sát của giáo viên. |
(*) IELTS Mock test: Thi thử IELTS 2 lần/ tháng vào chiều thứ 6. Trong đó, IELTS Speaking sẽ do giáo viên bản ngữ phụ trách kiểm tra 1:1.
Chương trình học IELTS Intensive Cơ bản (Từ 3L đến 3H hoặc từ 3.0 đến 4.0)
Mô hình học | Số tiết | Giáo viên | Môn học |
Lớp 1 kèm 1 | 4 tiết | GVPH | IELTS Speaking 1, IELTS Speaking 2, IELTS Writing 1, IELTS Writing 2 |
Lớp nhóm 1:8 | 1 tiết | GVBN | Speaking |
Lớp nhóm 1:15 | 3 tiết | GVPH | Listening, Writing task 2, Reading |
Lớp nhóm theo chủ | 3 tiết | GVPH | Làm các bài tập thực hành IELTS dưới sự hướng dẫn của giáo viên hoặc tự học có giám sát của giáo viên. |
(*) IELTS Mock test: Thi thử IELTS 2 lần/ tháng vào chiều thứ 6. Trong đó, IELTS Speaking sẽ do giáo viên bản ngữ phụ trách kiểm tra 1:1.
Chương trình học IELTS Intensive Trung cấp (Trên 4L hoặc trên 4.5)
Mô hình học | Số tiết | Giáo viên | Môn học |
Lớp 1 kèm 1 | 4 tiết | GVPH | IELTS Speaking 1, IELTS Speaking 2, IELTS Writing 1, IELTS Writing 2 |
Lớp nhóm 1:8 | 1 tiết | GVBN | Speaking |
Lớp nhóm 1:15 | 3 tiết | GVPH | Listening, Writing task 2, Reading |
Lớp nhóm theo chủ | 3 tiết | GVPH | Làm các bài tập thực hành IELTS dưới sự hướng dẫn của giáo viên hoặc tự học có giám sát của giáo viên. |
(*) IELTS Mock test: Thi thử IELTS 2 lần/ tháng vào chiều thứ 6. Trong đó, IELTS Speaking sẽ do giáo viên bản ngữ phụ trách kiểm tra 1:1.
IELTS GUARANTEE
Đối với các khoá đảm bảo điểm, học viên phải đáp ứng yêu cầu đầu vào nhất định và thời gian học tối thiểu là 12 tuần. Bên cạnh đó, học viên sẽ phải tuân thủ nghiêm túc các quy định của trường để có thể nhận được những quyền lợi của khóa học.
Yêu cầu đầu vào
Bài thi ESL đầu vào | Trình độ IELTS | IELTS đầu vào | Thời lượng | Điểm tổng quát | |
IELTS (đầu vào) cơ bản | Trên 3L | Cơ bản | 4.0 | 12 tuần | 5.5 |
4.5 | 16 tuần | 6.0 | |||
Tiền trung cấp | Trên 4L | Tiền trung cấp | 5.0 | 12 tuần | 6.0 |
Lợi ích khi tham gia
• Mock test mỗi 2 tuần/ lần nhằm giúp đánh giá tổng quát và xây dựng lộ trình phù hợp
• Rèn luyện theo các xu hướng đề thi IELTS mới nhất
• Tăng cường 1 lớp hướng dẫn IELTS chuyên sâu trước kỳ thi chính thức 2 tuần.
• Miễn phí thi IELTS chính thức 1 lần.
• Học lại 4 tuần miễn phí nếu không đạt điểm đảm bảo (Không bao gồm chi phí ăn ở và chi phí địa phương khác)
Điều kiện khi tham gia khóa IELTS đảm bảo:
• Học viên phải tham gia 100% các lớp học, tự học và bài kiểm tra (Bao gồm IELTS Mock Test và ESL Progress Test)
• Hoàn thành 100% bài tập về nhà trong bất kỳ thời điểm nào
• Duy trì được điểm trên từng kỹ năng trong bài thi Mock test (Thứ 6 và thứ 7). Nếu điểm thi Mock test thấp hơn so với bài thi trước (quá 3 lần) thì khóa đảm bảo không còn hiệu lực.
• Học viên phải giữ được điểm IELTS chính thức không được thấp hơn điểm thi thử của mình lần trước.
• Học viên không được có nhiều hơn 3 điểm phạt từ bộ phận quản lý nhà trường
• Trường chỉ cam kết với điểm OVERALL Band Score của học viên. Không cam kết điểm trên từng kỹ năng.
Chương trình học
Mô hình học | Số tiết | Giáo viên | Môn học |
Lớp 1 kèm 1 | 4 tiết | GVPH | IELTS Speaking 1, IELTS Speaking 2, IELTS Writing 1, IELTS Writing 2 |
Lớp nhóm 1:8 | 1 tiết | GVBN | Speaking |
Lớp nhóm 1:15 | 3 tiết | GVPH | Listening, Writing task 2, Reading |
Lớp nhóm theo chủ | 3 tiết | GVPH | Làm các bài tập thực hành IELTS dưới sự hướng dẫn của giáo viên hoặc tự học có giám sát của giáo viên. |
TOEIC
TOEIC cũng là khoá học thế mạnh tại CPILS bởi nhà trường cũng là hội đồng thi chính thức do ETS uỷ quyền và luôn đi đầu về xu hướng giáo trình, các đầu sách chất lượng cũng như đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm.
Yêu cầu đầu vào khóa học:
• Pre TOEIC Basic: Đầu vào dưới 390 điểm
• TOEIC: Từ 390 điểm trở lên
Chương trình học TOEIC Basic
Mô hình học | Số tiết | Giáo viên | Môn học |
Lớp 1 kèm 1 | 4 tiết | GVPH | TOEIC Listening Parts 3 & 4, TOEIC Reading Parts 5 & 6, TOEIC Reading Part 7, TOEIC Grammar. |
Lớp nhóm 1:4 | 2 tiết | GVPH | TOEIC Listening Parts 1 & 2, TOEIC Vocabulary |
Lớp nhóm lớn | 3 tiết | GVPH | TOEIC Listening, TOEIC Reading, TOEIC Dictation |
Lớp tự học bắt buộc | 3 tiết | GVPH | Từ 18:40~21:30, có giáo viên giám sát và hướng dẫn. |
Chương trình học TOEIC Intermediate / TOEIC Guarantee
Mô hình học | Số tiết | Giáo viên | Môn học |
Lớp 1 kèm 1 | 4 tiết | GVPH | TOEIC Listening Parts 3 & 4, TOEIC Reading Parts 5 & 6, TOEIC Reading Part 7, TOEIC Listening Parts 1 & 2 |
Lớp nhóm 1:4 | 2 tiết | GVPH | TOEIC Grammar, TOEIC Vocabulary |
Lớp nhóm lớn | 3 tiết | GVPH | TOEIC Listening, TOEIC Reading, TOEIC Dictation |
Lớp tự học bắt buộc | 3 tiết | GVPH | Từ 18:40~21:30, có giáo viên giám sát và hướng dẫn. |
Điều kiện tham gia khóa TOEIC Đảm bảo
Dưới đây là yêu cầu đầu vào và kết quả đảm bảo đầu ra tương ứng khi học viên tham gia khóa TOEIC đảm bảo tại trường CPILS. Học viên được miễn phí một lần lệ phí thi TOEIC chính thức.
Điểm đầu vào | Điểm số đảm bảo |
400 | 600 |
530 | 700 |
670 | 800 |
800 | 900 |
• Thời gian học tối thiểu là 12 tuần.
• 100% tham gia các lớp học, tự học và bài kiểm tra (Bao gồm TOEIC Mock Test và ESL Progress Test)
• Hoàn thành 100% bài tập về nhà
• Học viên phải duy trì được điểm trên từng kỹ năng trong bài thi Mock test. Nếu điểm thi Mock test thấp hơn so với bài thi trước (quá 3 lần) thì khóa đảm bảo không còn hiệu lực.
• Học viên phải giữ được điểm TOEIC chính thức không được thấp hơn điểm thi thử của mình lần trước.
• Học viên không được có nhiều hơn 5 điểm phạt từ bộ phận quản lý nhà trường
TOEFL
Bám sát đề thi TOEFL, chương trình học tại CPILS giúp phát triển đầy đủ các kỹ năng làm bài và kiến thức ngôn ngữ. Ngoài ra, học viên còn được cải thiện phát âm thông qua các lớp nhóm với giáo viên bản ngữ.
• Yêu cầu đầu vào khóa học: TOEIC 600/ IELTS 5.0 hoặc trình độ 3H+ trở lên
• Thời gian học tối thiểu: 4 tuần.
Chương trình học
Mô hình học | Số tiết | Giáo viên | Môn học |
Lớp 1 kèm 1 | 3 tiết | GVPH | Independent & Integrated Speaking, Independent Writing, Integrated Writing |
Lớp nhóm 1:4 | 2 tiết | GVPH | Môn học gồm Reading, Listening. |
Lớp nhóm 1:8 | 2 tiết | GVBN | Môn học General English (Luyện Nói, học cách diễn đạt như bản xứ) |
Lớp nhóm 1:15 | 2 tiết | GVPH | Grammar & Vocabulary, Group Discussion |
Lớp tự học bắt buộc | 3 tiết | GVPH | Từ 18:40~21:30, có giáo viên giám sát và hướng dẫn. |
(*) TOEFL Mock test: Thi thử TOEFL 2 lần/tháng vào chiều thứ 6 từ 16:30~18:30.
CÁC KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM |
BUSINESS ENGLISH
Chương trình được thiết kế dành riêng cho người đi làm hoặc sinh viên năm cuối chuẩn bị bước vào thị trường lao động, giúp gia tăng năng lực cạnh tranh về ngôn ngữ lẫn kỹ năng làm việc trong môi trường quốc tế.
Nội dung học tập khá đa dạng và linh hoạt, có thể đáp ứng đầy đủ nhu cầu của người học ở 3 cấp độ cơ bản - trung cấp và cao cấp. Sau khi hoàn thành khóa học, học viên sẽ tự tin trong giao tiếp, phát triển từ vựng thương mại, kỹ năng thuyết trình và phản hồi, phỏng vấn xin việc, làm báo cáo…
Yêu cầu đầu vào:
• Trình độ sơ cấp: Tham gia khoá Basic Business
• Trình độ trung cấp: Tham gia khoá Intermediate Business
• Trình độ cao cấp: Tham gia khóa Advanced Business
Chương trình học Basic Business
Mô hình học | Số tiết | Giáo viên | Môn học |
Lớp 1 kèm 1 | 4 tiết | GVPH | Socializing 1, Presentation, 2 tiết tự chọn gồm: Phát âm, Tuyển dụng, Tương tác, Từ vựng chuyên ngành |
Lớp nhóm 1:4 | 2 tiết | GVPH | Workplace Vocabulary, Business Grammar |
Lớp nhóm 1:8 | 1 tiết | GVBN | Business Conversation |
Lớp nhóm lớn | 2 tiết | GVPH | General Listening, CNN/ Flipboard |
Lớp đặc biệt/ tự học | 3 tiết | GVPH | Học viên có thể chọn 3 giờ tự học từ 18:40~21:30 hoặc 2 giờ tự học và 1 giờ lớp đặc biệt. Môn học lớp đặc biệt có thể chọn Movie, Pops English, TOEIC hoặc Pronunciation… |
Chương trình học Intermediate Business
Mô hình học | Số tiết | Giáo viên | Môn học |
Lớp 1 kèm 1 | 4 tiết | GVPH | Meetings and Negotiations, Presentation, 2 tiết tự chọn gồm: Công nghệ viễn thông, Giao tiếp xã hội 2, Email và memo trong kinh doanh, Từ vựng chuyên ngành, Từ vựng kinh doanh. |
Lớp nhóm 1:4 | 2 tiết | GVPH | Research and reporting, Business Cultures |
Lớp nhóm 1:8 | 1 tiết | GVBN | Business Discussion and Debate |
Lớp nhóm lớn | 2 tiết | GVPH | Business Grammar & Pronunciation, CNN/ Flipboard |
Lớp đặc biệt/ tự học | 3 tiết | GVPH | Học viên có thể chọn 3 giờ tự học từ 18:40~21:30 hoặc 2 giờ tự học và 1 giờ lớp đặc biệt. Môn học lớp đặc biệt có thể chọn Movie, Pops English, TOEIC hoặc Pronunciation… |
Chương trình học Advanced Business
Mô hình học | Số tiết | Giáo viên | Môn học |
Lớp 1 kèm 1 | 4 tiết | GVPH | Speech, Telecommunication, 2 tiết tự chọn gồm đàm phán và xử lý tình huống, Email và quảng cáo, Từ vựng chuyên ngành. |
Lớp nhóm 1:4 | 2 tiết | GVPH | Public Speaking, Product/ Service Advertising |
Lớp nhóm 1:8 | 1 tiết | GVBN | Business Discussion and Debate |
Lớp nhóm lớn | 2 tiết | GVPH | Business Articles/ News, CNN/ Flipboard |
Lớp đặc biệt/ tự học | 3 tiết | GVPH | Học viên có thể chọn 3 giờ tự học từ 18:40~21:30 hoặc 2 giờ tự học và 1 giờ lớp đặc biệt. Môn học lớp đặc biệt có thể chọn Movie, Pops English, TOEIC hoặc Pronunciation… |
KHÓA HỌC TIẾNG ANH TRẺ EM (7 ĐẾN DƯỚI 15 TUỔI) |
PCP (PARENT - CHILD PROGRAM)
PCP là chương trình du học gia đình với đối tượng chính là các bạn dưới 15 tuổi, tham gia các khóa học tiếng Anh ngắn hạn dưới sự giám hộ của cha mẹ/người thân. Nhà trường cũng chia làm các cấp độ cụ thể bao gồm cơ bản và chuyên sâu gọi là PCP Basic và PCP Intensive.
Chương trình học PCP Basic
Dành cho trẻ em
Mô hình học | Số tiết | Giáo viên | Môn học |
Lớp 1 kèm 1 | 2 tiết | GVPH | Reading and Writing, Listening and Speaking |
Lớp nhóm 1:4 | 2 tiết | GVPH | Cooperative Learning (Tương tác nhóm, Phát âm, Tiếng Anh theo tình huống…) |
Lớp nhóm 1:15 | 1 tiết | GVPH | Arts and Music |
Dành cho người giám hộ
Lớp 1 kèm 1 | 3 tiết | GVPH | All skills (tổng quát nhiều kỹ năng nhỏ), Reading, Pronunciation |
Lớp nhóm 1:4 | 2 tiết | GVPH | Cooperative Learning (Tương tác nhóm, Phát âm, Tiếng Anh theo tình huống…) |
Chương trình học PCP Intensive
Dành cho trẻ em (Premier Junior)
Mô hình học | Số tiết | Giáo viên | Môn học |
Lớp 1 kèm 1 | 5 tiết | GVPH | Reading, Writing, Listening, Speaking, Vocabulary |
Lớp nhóm 1:4 | 1 tiết | GVPH | Speech and Dictation |
Lớp nhóm 1:8 | 2 tiết | GVBN | Môn học General English |
Lớp nhóm 1:15 | 1 tiết | GVPH | Arts and Music |
Lớp đặc biệt/ Tự học | 3 tiết | GVPH | Học viên có thể chọn 3 giờ tự học từ 18:40~21:30 hoặc 2 giờ tự học và 1 giờ lớp đặc biệt. Môn học lớp đặc biệt có thể chọn Movie, Pops English, TOEIC hoặc Pronunciation… |
Dành cho người giám hộ (ESL Plus)
Lớp 1 kèm 1 | 4 tiết | GVPH | All skills (tổng quát nhiều kỹ năng nhỏ), Reading, Pronunciation |
Lớp nhóm 1:4 | 2 tiết | GVPH | Cooperative Learning (Tương tác nhóm, Phát âm, Tiếng Anh theo tình huống…) |
Lớp nhóm 1:8 | 1 tiết | GVBN | môn học General English |
Lớp luyện nghe | 1 tiết | GVPH | Sử dụng tài liệu nghe trong nhiều lĩnh vực để nâng cao kỹ năng Nghe |
Lớp đặc biệt | 1 tiết | GVPH | Môn học lớp đặc biệt có thể chọn Movie, Pops English, TOEIC hoặc Pronunciation… Học viên không bắt buộc phải tham gia. |
(*) Lưu ý: Trường hợp không đủ học viên để mở lớp nhóm thì khóa Premier Junior sẽ thay bằng 7 tiết học 1:1.
CÁC BÀI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
• Entrance Test: Kiểm tra trình độ đầu vào diễn ra vào thứ 2 hằng tuần, dành cho học viên mới
• IELTS/ TOEIC/TOEFL Mock Test: Thi thử IELTS/ TOEIC/TOEFL 2 lần/tháng vào chiều thứ 6 từ 16:30~18:30.
• Progress Test: Kiểm tra quá trình cho tất cả các khóa học, diễn ra mỗi 4 tuần.
• Tổ chức thi IELTS/TOEIC chính thức: Học viên thi tại campus theo lịch do ETS và Hội Đồng Anh đề ra.
THỜI KHÓA BIỂU MẪU
Thời gian | Thứ 2 - Thứ 5 | Thứ 6 |
7:00 - 7:45 | Ăn sáng | |
8:00 - 8:45 | Lớp học thứ 1 | Lớp học thứ 1 |
8:55 - 9:40 | Lớp học thứ 2 | Lớp học thứ 2 |
9:50 - 10:35 | Lớp học thứ 3 | Lớp học thứ 3 |
10:45 - 11:30 | Lớp học thứ 4 | Lớp học thứ 4 |
11:30 - 12:30 | Ăn trưa | |
12:30 - 13:15 | Lớp học thứ 5 | Lớp học thứ 5 |
13:25 - 14:10 | Lớp học thứ 6 | Lớp học thứ 6 |
14:20 - 15:05 | Lớp học thứ 7 | Lớp học thứ 7 |
15:15 - 16:00 | Lớp học thứ 8 | Lớp học thứ 8 |
16:10 - 17:55 | Lớp học thứ 9 | |
16:55 - 17:55 | Ăn tối | |
17:55 - 18:40 | Lớp thứ 10 | |
18:50 - 19:35 | Lớp thứ 11 | |
19:45 - 20:300 | Lớp thứ 12 |
• Mỗi tiết học diễn ra trong vòng 45 phút, học viên có 5 phút nghỉ ngơi
• Học viên chương trình Semi Sparta có thể ra ngoài từ 17:00 đến 22:00, thứ 2 đến thứ 5
• Học viên chương trình Sparta không được ra ngoài từ thứ 2 đến thứ 5.
• Thứ sáu, thứ bảy và ngày lễ, học viên có thể ra ngoài đến 12 giờ đêm. Chủ nhật, học viên phải trở về trước trước 22 giờ.
HOẠT ĐỘNG - DỊCH VỤ TẠI TRƯỜNG
Hoạt động
• Hoạt động thể thao: Phòng gym rộng rãi, hiện đại, có PT hướng dẫn các môn như tập gym, yoga, aerobic.
• Hoạt động du lịch cuối tuần: Nhà trường có tổ chức các tour du lịch cuối tuần như thăm quan thành phố, island hopping, tour lặn biển…
Dịch vụ
• Bữa ăn: Cung cấp 3 bữa mỗi ngày theo hình thức buffet
• Dọn phòng & thay ga giường: 1 lần/tuần
• Giặt sấy quần áo: 30 Peso/Kg. Học viên có thể ủi quần áo tại khu giặt giũ nếu cần
• Y tế: Luôn có nhân viên y tế túc trực nội trú bên trong campus.
CHI PHÍ DU HỌC TẠI CPILS
HỌC PHÍ, KÝ TÚC XÁ (USD)
General ESL/ ESL Plus
Loại phòng | 4 tuần | 8 tuần | 12 tuần | 16 tuần | 20 tuần | 24 tuần |
Phòng đơn | 1.930 | 3.860 | 5.790 | 7.720 | 9.650 | 11.580 |
Phòng đôi | 1.775 | 3.550 | 5.325 | 7.100 | 8.875 | 10.650 |
Phòng ba | 1.710 | 3.420 | 5.130 | 6.840 | 8.550 | 10.260 |
Phòng bốn | 1.635 | 3.270 | 4.905 | 6.540 | 8.175 | 9.810 |
General ESL Light
Loại phòng | 4 tuần | 8 tuần | 12 tuần | 16 tuần | 20 tuần | 24 tuần |
Phòng đơn | 1.595 | 3.190 | 4.785 | 6.380 | 7.975 | 9.570 |
Phòng đôi | 1.440 | 2.880 | 4.320 | 5.760 | 7.200 | 8.640 |
Phòng ba | 1.375 | 2.750 | 4.125 | 5.500 | 6.875 | 8.250 |
Phòng bốn | 1.300 | 2.600 | 3.900 | 5.200 | 6.500 | 7.800 |
Premier Sparta/ TOEIC/ TOEFL/ TESOL
Loại phòng | 4 tuần | 8 tuần | 12 tuần | 16 tuần | 20 tuần | 24 tuần |
Phòng đơn | 2.035 | 4.070 | 6.105 | 8.140 | 10.175 | 12.210 |
Phòng đôi | 1.880 | 3.760 | 5.640 | 7.520 | 9.400 | 11.280 |
Phòng ba | 1.815 | 3.630 | 5.445 | 7.260 | 9.075 | 10.890 |
Phòng bốn | 1.740 | 3.480 | 5.220 | 6.960 | 8.700 | 10.440 |
Business/ PMC
Loại phòng | 4 tuần | 8 tuần | 12 tuần | 16 tuần | 20 tuần | 24 tuần |
Phòng đơn | 2.035 | 4.070 | 6.105 | 8.140 | 10.175 | 12.210 |
Phòng đôi | 1.880 | 3.760 | 5.640 | 7.520 | 9.400 | 11.280 |
Phòng ba | 1.815 | 3.630 | 5.445 | 7.260 | 9.075 | 10.890 |
Phòng bốn | 1.740 | 3.480 | 5.220 | 6.960 | 8.700 | 10.440 |
IELTS
Loại phòng | 4 tuần | 8 tuần | 12 tuần | 16 tuần | 20 tuần | 24 tuần |
Phòng đơn | 2.092 | 4.184 | 6.276 | 8.368 | 10.460 | 12.552 |
Phòng đôi | 1.937 | 3.874 | 5.811 | 7.748 | 9.685 | 11.622 |
Phòng ba | 1.872 | 3.744 | 5.616 | 7.488 | 9.360 | 11.232 |
Phòng bốn | 1.797 | 3.594 | 5.391 | 7.188 | 8.985 | 10.782 |
TOEIC Đảm bảo
Loại phòng | 12 tuần | 24 tuần |
Phòng đơn | 6.381 | 12.762 |
Phòng đôi | 5.916 | 11.832 |
Phòng ba | 5.721 | 11.442 |
Phòng bốn | 5.496 | 10.992 |
IELTS Đảm bảo
Loại phòng | 12 tuần | 24 tuần |
Phòng đơn | 6.554 | 13.108 |
Phòng đôi | 6.089 | 12.178 |
Phòng ba | 5.894 | 11.788 |
Phòng bốn | 5.669 | 11.338 |
CÁC CHI PHÍ KHÁC
Phí nhập học | 125 USD (chỉ trả 1 lần) |
SSP | 7.800 peso (có giá trị trong 6 tháng) |
SSP E-Card | 4,000 peso (có giá trị trong 1 năm) |
Gia hạn visa | 1-4 tuần: miễn phí; 5-8 tuần: 5,130 peso; 9-12 tuần: 11,530 peso; 13-16 tuần:15,970 peso; 17-20 tuần: 20,410 peso; 21-24 tuần: 24,850 peso |
ACR – ICard | 4,000 peso (trên 8 tuần học và có giá trị trong 1 năm) |
Chụp hình thẻ | 100 peso |
ID Load | 500 peso |
Điện | Tính theo thực tế 20 peso/ Kw. Trung bình: 2,000 peso/ 4 tuần |
Nước | 500 peso/ 4 tuần |
Đón tại sân bay | 1,000 peso/ lần |
Giặt sấy | 30 peso/ kg |
Phí quản lý | 2,000 peso/ 4 tuần |
Tài liệu học tập | 150 – 400 peso/ cuốn, khoảng 1,500 ~ 2,500 peso/ 4 tuần |
Đặt cọc KTX | 2,000 peso. Được hoàn lại trước khi về nước. |
Chi phí ở lại thêm | 1,500 peso/ ngày |
THƯ VIỆN HÌNH ẢNH
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN
Vui lòng điền đầy đủ thông tin để chúng tôi có thể hỗ trợ bạn tốt nhất
Theo nguồn: Phil English
Tags: trường Anh ngữ CPILS CPILS Cebu học tiếng Anh tại CPILS trường Anh ngữ CPILS Cebu trường tiếng Anh uy tín ở Philippines