TRƯỜNG ANH NGỮ CEA Khu vực Cebu
CHƯƠNG TRÌNH HỌC LINH HOẠT, LUYỆN NGHE NÓI CHUYÊN SÂU
- Tổng quan
- Kinh nghiệm học tập
- Tham quan trường
- Phỏng vấn quản lý
- Bài viết học viên
- Tin tức trường
Thêm thông tin!
Tọa lạc tại khu vực trung tâm tại Cebu, Cebu English Academy (CEA) là một trong những trường Anh ngữ có vị trí thuận lợi nhất, giúp học viên luôn dễ dàng di chuyển đến các địa điểm vui chơi, giải trí, nhà hàng, quán ăn…
Bênh cạnh đó, có chủ là người Nhật, CEA sở hữu chất lượng đào tạo tốt đi kèm với một kỷ luật học tập nghiêm khắc dù chỉ là trường theo mô hình Semi Sparta. Có thể nói, đến với CEA, học viên sẽ phải học hết sức nhưng cũng được thư giãn hết mình thông qua các hoạt động cuối tuần đa dạng mà nhà trường tổ chức.
Điểm cộng lớn nhất trong chương trình của trường là tính linh hoạt, có thể thiết kế nội dung học tập theo mong muốn của học viên đồng thời cung cấp số tiết 1:1 cao, lên đến 8 tiết mỗi ngày. Tỷ lệ học viên quay lại trường sau khi tốt nghiệp cũng vô cùng ấn tượng. Đa phần các học viên đều hài lòng với chất lượng giáo viên và mong muốn mở rộng thời gian học tập của mình.
Tên trường | Cebu English Academy (CEA) |
Địa chỉ | La Casita Bldg, F Cabahug St, North Reclamation, Mabolo, Cebu City, Philippines |
Thành lập | Năm 2015 |
Quy mô | 150 học viên |
Công nhận bởi | Cơ quan Giáo dục và phát triển kỹ năng Philippines (TESDA) |
Khoá học | ESL, IELTS TOEIC, BUSINESS |
Giáo viên | 30 giáo viên |
Cơ sở trường học | Văn phòng, phòng ăn, phòng khách, phòng học… |
Ký túc xá | Giường ngủ đầy đủ tiện nghi, vòi hoa sen, tủ quần áo, gương, bàn, tủ lạnh, máy lạnh, bàn và ghế. |
Dịch vụ tiện ích | Phòng YOGA, phòng GYM, quán cà phê, khu wi-fi miễn phí và phòng y tế. |
ĐẶC ĐIỂM CỦA CEA
Chương trình học linh hoạt, tập trung rèn luyện nghe nói chuyên sâu
Hiểu được tầm quan trọng của việc giao tiếp khi học ngoại ngữ, CEA tổ chức các khoá học đẩy mạnh kỹ năng nghe nói, thực hành hội thoại và cải thiện phản xạ, phát âm cho học viên. Những chương trình này phù hợp với nhiều trình độ khác nhau kể cả các bạn mới bắt đầu học tiếng Anh, mất gốc tiếng Anh hoặc những người đã có nền tảng nhưng vẫn cần rèn luyện thêm, tăng tốc độ phản xạ, giao tiếp lưu loát hơn.
Bên cạnh đó, học viên có thể điều chỉnh các môn học theo mong muốn của mình. Điều này thể hiện sự linh hoạt trong việc giảng dạy, góp phần giúp người học cải thiện nhanh chóng các yếu điểm của bản thân.
Áp dụng chính sách chỉ sử dụng tiếng Anh
Rất nhiều trường Anh ngữ ở Cebu áp dụng chính sách EOP (English Only Policy), bắt buộc học viên nói tiếng Anh. Tuy nhiên, thông thường, quy định EOP chỉ được thực hiện ở một số khu vực mà thôi. Riêng tại CEA, học viên sẽ phải sử dụng tiếng Anh mọi lúc, mọi nơi với những quy tắc vô cùng nghiêm khắc và có hình phạt áp dụng nếu vi phạm. Được giám sát chặt chẽ về EOP, học viên sẽ có động lực nói tiếng Anh nhiều hơn, thực hành kỹ năng giao tiếp mỗi ngày và hình thành phản xạ tự nhiên, đem lại kết quả học tập tích cực.
Cung cấp các lớp nhóm tự chọn đa dạng, hoàn toàn miễn phí
Bên cạnh các tiết học chính thức, học viên có thể tự do tham gia các lớp tự chọn miễn phí. Bao gồm các lớp buổi sáng (Listening), lớp buổi tối (Vocabulary), Lớp Yoga, các lớp nhóm không giới hạn rèn luyện nghe, nói, đọc, viết…
Mỗi thứ 7 hằng tuần, trường cung cấp một số lớp nhóm và lớp đặc biệt khác, tạo điều kiện cho học viên lựa chọn và linh động trong việc tập.
Áp dụng chính sách chỉ sử dụng tiếng Anh
Rất nhiều trường Anh ngữ ở Cebu áp dụng chính sách EOP (English Only Policy), bắt buộc học viên nói tiếng Anh. Tuy nhiên, thông thường, quy định EOP chỉ được thực hiện ở một số khu vực mà thôi. Riêng tại CEA, học viên sẽ phải sử dụng tiếng Anh mọi lúc, mọi nơi với những quy tắc vô cùng nghiêm khắc và có hình phạt áp dụng nếu vi phạm. Được giám sát chặt chẽ về EOP, học viên sẽ có động lực nói tiếng Anh nhiều hơn, thực hành kỹ năng giao tiếp mỗi ngày và hình thành phản xạ tự nhiên, đem lại kết quả học tập tích cực.
Môi trường học tập thân thiện, vị trí thuận lợi
Nhà trường mong muốn mang lại bầu không khí học tập thân thiện và gần gũi như một gia đình. Mỗi học viên sẽ có một giáo viên chủ nhiệm, là người luôn kề cận, lắng nghe những băn khoăn và hỗ trợ trực tiếp các vấn đề liên quan đến học tập cho học viên.
Mặt khác, CEA cũng toạ lạc tại vị trí lý tưởng, chỉ mất 5 phút, học viên sẽ có thể đến được SM City Mall (Một trong 10 Mall lớn nhất Đông Nam Á) – Là khu mua sắm phức hợp các dịch vụ, hoạt động ăn uống, vui chơi, giải trí, Spa… Cũng từ trường, chỉ mất 5 phút taxi, học viên sẽ đến được bệnh viện gần nhất khi có vấn đề về sức khoẻ phát sinh.
Hoạt động ngoại khoá cuối tuần đa dạng
Không chỉ đa dạng khoá học và có những cách thức giúp học viên tập trung học hành, nhà trường cũng tạo điều kiện để các bạn vui chơi, khám phá cuối tuần. Theo đó, vào những ngày nghỉ, ngày lễ, nhà trường thường xuyên tổ chức các chuyến du lịch biển đảo, hoạt động từ thiện… Thông qua những hoạt động này, nhà trường mong muốn học viên có thể kết hợp học với hành và trải nghiệm môi trường sử dụng 100% bằng Tiếng Anh.
KHOÁ HỌC & CHƯƠNG TRÌNH HỌC
Khoá học | Giờ học thường lệ | Lớp tự chọn |
ESL 4 | 4 tiết lớp 1:1, 1 tiết lớp nhóm nhỏ | 1 lớp tự chọn buổi sáng + 1 lớp tự chọn buổi tối + 2 tiết tự học |
ESL 5 | 5 tiết lớp 1:1, 1 tiết lớp nhóm nhỏ | |
ESL 6 | 6 tiết lớp 1:1, 1 tiết lớp nhóm nhỏ | |
ESL 8 | 8 tiết lớp 1:1 | |
IELTS | 4 tiết lớp 1:1, 4 tiết GC Cambridge | |
TOEIC 4/ TOEFL 4/ BUSINESS 4 | 4 tiết lớp 1:1,1 tiết lớp nhóm nhỏ, | |
TOEIC 8/ TOEFL 8/ BUSINESS 8 | 8 tiết lớp 1:1 | |
JUNIOR JR | 6 tiết lớp 1:1 | |
JUNIOR Toddler | 3 tiết 1:1 | Có nhân viên trông trẻ trong 6 giờ không có tiết |
* Mỗi tiết học diễn ra trong vòng 45 phút.
KHOÁ ESL 4, ESL 5, ESL 6, ESL 8
ESL là tên gọi chung của chương trình tiếng Anh tổng quát, tiếng Anh giao tiếp. Mục tiêu của khoá học là giúp học viên sử dụng thông thạo các mẫu câu và giao tiếp lưu loát cùng người nước ngoài. Bên cạnh đó, ESL cũng là khoá học dành cho những người mất gốc hoặc cần củng cố nền tảng trước khi chuyển tiếp sang các khoá luyện thi.
Chương trình ESL của CEA bao gồm các loại ESL 4, ESL 5, ESL 6 và ESL 8 với thời lượng tiết 1:1 tương ứng từ 4 đến 8 tiết/ ngày.
ESL 4:
• Lớp học 1:1 (4 tiết): Speaking, Writing, Reading, Grammar kèm theo môn học mà học viên yêu cầu hoặc cần phải bổ sung.
• Lớp nhóm nhỏ (1 tiết): Contemporary Topic
• Lớp tự chọn buổi sáng: Listening
• Lớp tự chọn buổi tối: Vocabulary
• Tự học 2 tiết
ESL 5:
• Lớp học 1:1 (5 tiết): Speaking, Writing, Reading, Grammar kèm theo môn học mà học viên yêu cầu hoặc cần phải bổ sung.
• Lớp nhóm nhỏ (1 tiết): Contemporary Topic
• Lớp tự chọn buổi sáng: Listening
• Lớp tự chọn buổi tối: Vocabulary
• Tự học 2 tiết
ESL 6:
• Lớp học 1:1 (6 tiết): Speaking, Writing, Reading, Grammar kèm theo môn học mà học viên yêu cầu hoặc cần phải bổ sung.
• Lớp nhóm nhỏ (1 tiết): Contemporary Topic
• Lớp tự chọn buổi sáng: Listening
• Lớp tự chọn buổi tối: Vocabulary
• Tự học 2 tiết
ESL 8:
• Lớp học 1:1 (8 tiết): Speaking, Writing, Reading, Grammar kèm theo môn học mà học viên yêu cầu hoặc cần phải bổ sung.
• Lớp tự chọn buổi sáng: Listening
• Lớp tự chọn buổi tối: Vocabulary
• Tự học 2 tiết
KHOÁ TOEIC 4 / TOEIC 8
CEA cung cấp chương trình TOEIC với 4 hoặc 8 tiết 1:1 mỗi ngày đáp ứng nhu cầu học tập khác nhau của học viên. Chương trình được giảng dạy bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, được huấn luyện thường xuyên và chọn lọc qua các kỳ kiểm tra hằng tháng. Giáo viên không chỉ giúp học viên cải thiện các kỹ năng cho TOEIC mà còn hướng dẫn các bạn cách quản lý thời gian khi làm bài thi hiệu quả.
TOEIC 4
• Lớp học 1:1 (4 tiết): Speaking, Writing, Reading, Listening
• Lớp nhóm nhỏ (1 tiết): Contemporary Topic
• Lớp tự chọn buổi sáng: Listening
• Lớp tự chọn buổi tối: Vocabulary
• Tự học 2 tiết
• Thi thử TOEIC mỗi 2 tuần/ lần (Thứ 5)
TOEIC 8
• Lớp học 1:1 (8 tiết): Speaking, Writing, Reading, Listening,… các môn học mà học viên yêu cầu hoặc cần phải bổ sung.
• Lớp tự chọn buổi sáng: Listening
• Lớp tự chọn buổi tối: Vocabulary
• Tự học 2 tiết
• Thi thử TOEIC mỗi 2 tuần/ lần (Thứ 5)
KHOÁ IELTS
Khóa học này sử dụng các cách tiếp cận khác nhau để giảng dạy và tập trung vào việc nâng cao bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết, phục vụ cho việc luyện thi lấy chứng chỉ IELTS. Đi kèm với lớp IELTS 1:1 (4 tiết) là lớp GC Cambridge 1:10 (4 tiết), lớp tự chọn học buổi sáng và lớp tự chọn buổi tối. Học viên sẽ được thi thử mỗi 2 tuần/ lần và được dẫn dắt bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, có trình độ chuyên môn cao.
• Lớp học 1:1 (4 tiết): IELTS Speaking, IELTS Writing, IELTS Reading, IELTS Listening.
• Lớp GC Cambridge 1-10 (4 tiết).
• Lớp tự chọn buổi sáng: Listening
• Lớp tự chọn buổi tối: Vocabulary
• Tự học 2 tiết
• Thi thử IELTS vào mỗi 2 tuần/ lần (Thứ 5)
KHOÁ BUSINESS 4/ BUSINESS 8
Chương trình dành cho học viên có trình độ Tiếng Anh trung cấp trở lên, mong muốn cải thiện tiếng Anh để phục vụ cho công việc. Trong khoá học này, CEA chú trọng rèn luyện cho học viên các kỹ năng trả lời điện thoại, giao tiếp lịch sự với khách hàng, viết email, tạo hồ sơ xin việc bằng Tiếng Anh, đơn xin việc bằng Tiếng Anh, đàm thoại trong kinh doanh, gặp gỡ đối tác… tạo tiền đề cho người học phát triển con đường sự nghiệp về sau.
Với phương châm thiết kế nội dung phù hợp cho từng cá nhân, sau khi có kết quả kiểm tra, nhà trường sẽ đối thoại với học viên, tìm hiểu những tâm tư nguyện vọng mà học viên đang hướng đến và sắp xếp kế hoạch học tập phù hợp.
BUSINESS 4
• Lớp học 1:1 (4 tiết): Speaking, Writing, Reading, Listening,… các môn học mà học viên yêu cầu hoặc cần phải bổ sung.
• Lớp nhóm nhỏ (1 tiết): contemporary Topic
• Lớp tự chọn buổi sáng: Listening
• Lớp tự chọn buổi tối: Vocabulary
• Tự học 2 tiết
BUSINESS 8
• Lớp học 1:1 (4 tiết): Speaking, Writing, Reading, Listening,… các môn học mà học viên yêu cầu hoặc cần phải bổ sung.
• Lớp tự chọn buổi sáng: Listening
• Lớp tự chọn buổi tối: Vocabulary
• Tự học 2 tiết
KHOÁ JUNIOR
Chương trình tiếng Anh dành cho trẻ em của CEA được phân thành hai loại gồm ESL Jr dành cho học viên từ 5 đến 15 tuổi và ESL Toddler dành cho học viên từ 3 đến 5 tuổi.
JUNIOR JR
• Lớp học 1:1 (6 tiết): Speaking, Writing, Reading, Grammar… các môn học mà học viên yêu cầu hoặc cần phải bổ sung.
• Lớp tự chọn buổi sáng: Listening
• Lớp tự chọn buổi tối: Vocabulary
• Tự học 2 tiết
JUNIOR Toddler
• Lớp học 1:1 (3 tiết): tập cho các bé làm quen với tiếng Anh, chơi các trò chơi cùng bé và luyện giao tiếp cơ bản bằng tiếng Anh.
• 6 giờ sinh hoạt cùng nhân viên trông trẻ.
LỚP HỌC NHÓM UNLIMITED
Ngoài các tiết tự chọn buổi sáng và buổi tối, nhà trường còn cung cấp các lớp nhóm bổ trợ hoàn toàn miễn phí mà tất cả các học viên đều có thể tham gia. Những lớp nhóm này không giới hạn số lượng học viên.
Địa điểm học: Thư viện trường.
Môn học | Thời gian |
ENGLISH WRITING | 09:40 ~ 10:25 |
VOCABULARY BASICS | 08:50 ~ 09:35 |
READING BASICS | 10:30 ~ 11:15 |
SPEAKING | 16:20 ~ 17:10 |
English Writing: Nhận diện các cấu trúc câu, thiết lập ý tưởng, bố cục và rèn luyện viết luận. Bên cạnh đó, học viên còn bổ sung thêm một lượng từ vựng lớn bao quát nhiều chủ đề khác nhau.
Vocabulary Basics: Thông qua các chủ đề cụ thể như Leisure & Travel, Society, Education, Science & Tech, giáo viên sẽ giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng các loại từ, tăng cường vốn từ vựng, phát triển khả năng dùng từ linh hoạt, idioms, học cách sử dụng từ điển hiệu quả…
Reading Basics: Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu, chiến lược đọc và trả lời câu hỏi, tìm hiểu các lĩnh vực liên quan đến Literature, Journalism, Academic, Scholarly Journals…Thông qua các bài đọc, học viên cũng bổ sung thêm nhiều ý tưởng, phục vụ cho kỹ năng writing của mình.
Speaking: Giúp học viên cải thiện kỹ năng nói một cách rõ ràng, trôi chảy, truyền đạt thông tin hiệu quả, cải thiện phát âm, nhấn âm…
CÁC BÀI KIỂM TRA
Kiểm tra đầu vào:
Là bài kiểm tra đầy đủ các kỹ năng, nhằm đánh giá năng lực cũng như giúp nhà trường dễ dàng tư vấn, thiết kế nội dung học tập phù hợp với trình độ của học viên.
Kiểm tra quá trình:
Học viên sẽ được kiểm tra 4 kỹ năng Nói, Nghe, Đọc, Viết sau mỗi 4 tuần học tập (tính từ ngày nhập học của học viên). Đây là bài kiểm tra bắt buộc, nếu vắng mặt, bạn sẽ bị phạt 1,000 Peso.
Thi thử TOEIC, IELTS
Nhà trường cung cấp các bài thi thử TOEIC và IELTS cho các học viên tham gia khóa học định kỳ. Nếu bạn có mong muốn kiểm tra trình độ tuy nhiên bạn đang theo học khóa khác thì nhà trường sẽ thu phí, bạn hãy đến văn phòng trường đăng ký và thanh toán 500 Peso lệ phí, nhà trường sẽ sắp xếp lịch thi thử cho bạn.
THỜI KHOÁ BIỂU MẪU
Thời gian | Nội dung | Chi tiết |
06:45 ~ 07:30 | Lớp tự chọn | Listening |
07:00 ~08:00 | Ăn sáng | |
08:00 ~ 08:45 | Tiết 1 | Lớp 1:1 (Speaking) |
08:50 ~09:35 | Tiết 2 | Tự học |
09:40 ~ 10:25 | Tiết 3 | Lớp 1:1 (Grammar) |
10:30 ~ 11:15 | Tiết 4 | Trống tiết |
11:20 ~ 12:05 | Tiết 5 | Lớp 1:1 (Reading) |
12:05 ~ 13:05 | Ăn trưa | |
13:05 ~ 13:50 | Tiết 6 | Lớp nhóm |
13:55 ~ 14:40 | Tiết 7 | Lớp 1:1 (Writing) |
14:45 ~ 15:30 | Tiết 8 | Trống tiết |
15:35 ~ 16:20 | Tiết 9 | Tự học |
16:25 ~ 17:10 | Tiết 10 | Lớp 1:1 (Speaking) |
17:10 ~ 18:00 | Ăn tối | |
18:00 ~ 18:45 | Lớp tự chọn | Vocabulary |
18:45 ~ | Tự do, nghỉ ngơi |
CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ DỊCH VỤ KHÁC
- Nếu học viên muốn thay đổi khoá học hoặc thay đổi lớp học, hãy đến văn phòng trường và thông báo cho quản lý để được hỗ trợ.
- Dọn dẹp: 2 lần/ tuần. Cụ thể tầng 2: Thứ 2 và thứ 5. Tầng 3: Thứ 3 và thứ 6.
- Giặt giũ: Học viên có thể tự giặt ở khu giặt quần áo hoặc đem quần áo đến phòng giặt trước 11:00 mỗi thứ 3 và thứ 6 hằng tuần.
- Học viên sẽ được trải nghiệm, tìm hiểu lịch sử và văn hóa Philippines cùng với người hướng dẫn vào các ngày cuối tuần. Lịch trình thăm quan gồm có Magellan Cross, nhà thờ Santo Nino của Nhà thám hiểm người Bồ Đầu Nha - Magellan, những di tích lịch sử như Fort San Pedro, những bải biển nổi tiếng và các khu vực leo núi, ngoài ra bạn cũng có thể đi ăn tối và shopping. Bạn sẽ đồng hành với người hướng dẫn, do đó tiếng Anh luôn được bạn sử dụng mọi lúc mọi nơi. Học viên có thể trải nghiệm, và học hỏi về lịch sử của người Philippines, và cũng là một cơ hội để hiểu sâu thêm về văn hóa của họ.

HỌC PHÍ (ĐƠN VỊ: USD)
ESL 4
Loại phòng | 4 tuần | 8 tuần | 12 tuần | 16 tuần | 20 tuần | 24 tuần |
Phòng đơn (hotel) | 2,350 | 4,700 | 7,050 | 9,400 | 11,750 | 14,100 |
Phòng đơn | 2,150 | 4,300 | 6,450 | 8,600 | 10,750 | 12,900 |
Phòng đôi | 1,450 | 2,900 | 4,350 | 5,800 | 7,250 | 8,700 |
Phòng ba | 1,350 | 2,700 | 4,050 | 5,400 | 6,750 | 8,100 |
Phòng bốn | 1,200 | 2,400 | 3,600 | 4,800 | 6,000 | 7,200 |
ESL 5
Loại phòng | 4 tuần | 8 tuần | 12 tuần | 16 tuần | 20 tuần | 24 tuần |
Phòng đơn (hotel) | 2,450 | 4,900 | 7,350 | 9,800 | 12,250 | 14,700 |
Phòng đơn | 2,250 | 4,500 | 6,750 | 9,000 | 11,250 | 13,500 |
Phòng đôi | 1,550 | 3,100 | 4,650 | 6,200 | 7,750 | 9,300 |
Phòng ba | 1,450 | 2,900 | 4,350 | 5,800 | 7,250 | 8,700 |
Phòng bốn | 1,300 | 2,600 | 3,900 | 5,200 | 6,500 | 7,800 |
ESL 6
Loại phòng | 4 tuần | 8 tuần | 12 tuần | 16 tuần | 20 tuần | 24 tuần |
Phòng đơn (hotel) | 2,550 | 5,100 | 7,650 | 10,200 | 12,750 | 15,300 |
Phòng đơn | 2,350 | 4,700 | 7,050 | 9,400 | 11,750 | 14,100 |
Phòng đôi | 1,650 | 3,300 | 4,950 | 6,600 | 8,250 | 9,900 |
Phòng ba | 1,550 | 3,100 | 4,650 | 6,200 | 7,750 | 9,300 |
Phòng bốn | 1,400 | 2,800 | 4,200 | 5,600 | 7,000 | 8,400 |
ESL 8
Loại phòng | 4 tuần | 8 tuần | 12 tuần | 16 tuần | 20 tuần | 24 tuần |
Phòng đơn (hotel) | 2,800 | 5,600 | 8,400 | 11,200 | 14,000 | 16,800 |
Phòng đơn | 2,600 | 5,200 | 7,800 | 10,400 | 13,000 | 15,600 |
Phòng đôi | 1,900 | 3,800 | 5,700 | 7,600 | 9,500 | 11,400 |
Phòng ba | 1,800 | 3,600 | 5,400 | 7,200 | 9,000 | 10,800 |
Phòng bốn | 1,650 | 3,300 | 4,950 | 6,600 | 8,250 | 9,900 |
TOEIC/ TOEFL 4
Loại phòng | 4 tuần | 8 tuần | 12 tuần | 16 tuần | 20 tuần | 24 tuần |
Phòng đơn (hotel) | 2,450 | 4,900 | 7,350 | 9,800 | 12,250 | 14,700 |
Phòng đơn | 2,250 | 4,500 | 6,750 | 9,000 | 11,250 | 13,500 |
Phòng đôi | 1,550 | 3,100 | 4,650 | 6,200 | 7,750 | 9,300 |
Phòng ba | 1,450 | 2,900 | 4,350 | 5,800 | 7,250 | 8,700 |
Phòng bốn | 1,300 | 2,600 | 3,900 | 5,200 | 6,500 | 7,800 |
TOEIC/ TOEFL 8
Loại phòng | 4 tuần | 8 tuần | 12 tuần | 16 tuần | 20 tuần | 24 tuần |
Phòng đơn (hotel) | 3,000 | 6,000 | 9,000 | 12,000 | 15,000 | 18,000 |
Phòng đơn | 2,800 | 5,600 | 8,400 | 11,200 | 14,000 | 16,800 |
Phòng đôi | 2,100 | 4,200 | 6,300 | 8,400 | 10,500 | 12,600 |
Phòng ba | 2,000 | 4,000 | 6,000 | 8,000 | 10,000 | 12,000 |
Phòng bốn | 1,850 | 3,700 | 5,550 | 7,400 | 9,250 | 11,100 |
Business 4
Loại phòng | 4 tuần | 8 tuần | 12 tuần | 16 tuần | 20 tuần | 24 tuần |
Phòng đơn (hotel) | 2,450 | 4,900 | 7,350 | 9,800 | 12,250 | 14,700 |
Phòng đơn | 2,250 | 4,500 | 6,750 | 9,000 | 11,250 | 13,500 |
Phòng đôi | 1,550 | 3,100 | 4,650 | 6,200 | 7,750 | 9,300 |
Phòng ba | 1,450 | 2,900 | 4,350 | 5,800 | 7,250 | 8,700 |
Phòng bốn | 1,300 | 2,600 | 3,900 | 5,200 | 6,500 | 7,800 |
Business 8
Loại phòng | 4 tuần | 8 tuần | 12 tuần | 16 tuần | 20 tuần | 24 tuần |
Phòng đơn (hotel) | 3,000 | 6,000 | 9,000 | 12,000 | 15,000 | 18,000 |
Phòng đơn | 2,800 | 5,600 | 8,400 | 11,200 | 14,000 | 16,800 |
Phòng đôi | 2,100 | 4,200 | 6,300 | 8,400 | 10,500 | 12,600 |
Phòng ba | 2,000 | 4,000 | 6,000 | 8,000 | 10,000 | 12,000 |
Phòng bốn | 1,850 | 3,700 | 5,550 | 7,400 | 9,250 | 11,100 |
ESL Jr.
Loại phòng | 4 tuần | 8 tuần | 12 tuần | 16 tuần | 20 tuần | 24 tuần |
Phòng đơn (hotel) | 2,550 | 5,100 | 7,650 | 10,200 | 12,750 | 15,300 |
Phòng đơn | 2,350 | 4,700 | 7,050 | 9,400 | 11,750 | 14,100 |
Phòng đôi | 1,650 | 3,300 | 4,950 | 6,600 | 8,250 | 9,900 |
Phòng ba | 1,550 | 3,100 | 4,650 | 6,200 | 7,750 | 9,300 |
Phòng bốn | 1,400 | 2,800 | 4,200 | 5,600 | 7,000 | 8,400 |
ESL Toddler
Loại phòng | 4 tuần | 8 tuần | 12 tuần | 16 tuần | 20 tuần | 24 tuần |
Phòng đôi | 1,450 | 2,900 | 4,350 | 5,800 | 7,250 | 8,700 |
Phòng ba | 1,350 | 2,700 | 4,050 | 5,400 | 6,750 | 8,100 |
Phòng bốn | 1,200 | 2,400 | 3,600 | 4,800 | 6,000 | 7,200 |
Đây là trường Anh ngữ đang được áp dụng chính sách khuyến mãi của Phil English. Xin vui lòng xác nhận lại chương trình khuyến mãi + mức hỗ trợ học phí. [Yêu cầu báo giá TẠI ĐÂY]
• Mức chiết khấu sẽ tuỳ thuộc vào tỷ giá ngày hôm đó, tùy từng trường hợp, tỷ lệ chiết khấu của Phil English và chi phí thủ tục của trường có thể sẽ thay đổi.
• Về hình thức thanh toán học phí, ngoài các hình thức thanh toán thông thường, khách hàng có thể sử dụng hình thức Thanh toán trả sau.
Các chi phí khác đóng tại trường
Phí nhập học | 120 USD (chỉ trả 1 lần) |
SSP | 7,000 peso (có giá trị trong 6 tháng) |
Gia hạn visa | 1-4 tuần: miễn phí; 5-8 tuần: 3,940 peso; 9-12 tuần: 1,150 peso; 13-16 tuần:12,390 peso; 17-20 tuần: 15,630 peso; 21-24 tuần: 18,870 peso |
Phí đăng ký gia hạn visa | 500 peso/ lần gia hạn (4 tuần) |
ACR - ICard | 3,500 peso (trên 8 tuần học và có giá trị trong 1 năm) |
Điện | 800 ~ 1,200 peso/ 4 tuần (12 peso/kw). Tùy lượng tiêu thụ thực tế |
Nước | 500 peso/ 4 tuần |
Thẻ học viên | 500 peso |
Phí Quản lý | 1,000 peso/ 4 tuần |
Đón tại sân bay | Đón free vào chủ nhật. Đón thứ 7: 1000 peso |
Tài liệu học tập | 450~600 peso/ cuốn. Khoảng 2,000 peso/ 4 tuần |
Đặt cọc KTX | 2,500 peso (được hoàn lại trước khi về nước) |
Chi phí ở lại thêm | Hotel: 2,000 peso/đêm; Phòng đơn: 1,500 peso/ đêm; Phòng hai: 1,200 peso/ đêm; Phòng ba & bốn: 1,000 peso/ đêm (bao gồm 3 bữa ăn) |
![[adult, junior] CEA, Cebu](https://live.staticflickr.com/65535/47640868511_a4c43020b6_z.jpg)
Warning: count(): Parameter must be an array or an object that implements Countable in /home/phil2020/domains/philenglish.net/public_html/wp-content/themes/philenglish/functions.php on line 2941