Theo các bạn điều gì là cần thiết nhất trong giao tiếp tiếng Anh là gì ? Đó chính là Từ vựng vì có rất nhiều người dù không thành thạo về Ngữ pháp, không có có khả Đọc hiểu hay Writing nhưng họ vẫn có thể giao tiếp tiếng Anh thành thạo. Nếu không có Từ vựng thì rất khó có thể giao tiếp bằng tiếng Anh được.
Chính vì thế mà tại trường Anh ngữ C2 Ubec đã bắt buộc học viên của mình mỗi ngày phải ghi nhớ được 20 từ vựng, 1 tuần là 75 từ vựng và 4 tuần sẽ là 300 từ. Trong vòng 12 tuần học viên sẽ phải nhớ 3,600 từ vựng. Việc ghi nhớ được từ vựng sẽ giúp học viên ứng dụng được vào giao tiếp tiếng Anh hằng ngày đồng thời nâng cao và cải thiện được kỹ năng hội thoại của bản thân. Nếu học viên có thể ghi nhớ được 8000 từ vựng thì sẽ tương đương với trình độ Đại học ở Mỹ
Theo tiến sĩ về ngôn ngữ học ở Anh - ông Charles Ogden nói rằng chỉ cần có thể sử dụng 850 từ vựng cơ bản thì hoàn toàn có thể giao tiếp hàng ngày thoải mái được. Thực tế đã chứng minh học thuyết của tiến sĩ Ogden đúng khi các trẻ em ở trình độ tiểu học cũng có thể giao tiếp ở một trình độ nhất định.
Ghi nhớ từ vựng, nhớ cách sử dụng các từ vựng, dần dần mở rộng thêm nhiều từ vựng mới hơn nữa. Mặc dù nghe có vẻ đơn giản nhưng phương pháp này thực sự có hiệu quả cho người học tiếng Anh.
Một trong những đặc trưng khác nữa của C2 đó là trường được điều hành bởi đội ngũ quản lý người Nhật. Chương trình học chú trọng vào lớp học 1:1, tùy thuộc vào sự lựa chọn khoá học mà học viên có thể tham gia các lớp học thường lệ vào các ngày thứ 7.
C2UBEC là trường Anh ngữ toạ lạc tại một khu vực yên tĩnh của thành phố Cebu. Mỗi ngày, nhà trường đều tiến hành kiểm tra 50 từ vựng mới, rất phù hợp với học viên học từ căn bản đang có nhu cầu cải thiện kỹ năng giao tiếp. Dưới đây là lịch trình ngày đầu tiên của trường:
Thời gian
Nội dung
Chi tiết
06:30 ~ 08:00
Ăn sáng
07:50 ~ 11:00
Kiểm tra đầu vào & làm thủ tục nhập học
11:20 ~ 13:00
Ăn trưa
13:30 ~ 14:30
Orientation
14:30 ~ 15:00
Tham quan trường
Hướng dẫn về cơ sở vật chất
15:00 ~ 16:00
Robinsons Supermarket
Mua sắm và đổi tiền
16:10 ~ 17:00
Thanh toán chi phí địa phương
17:10 ~ 19:00
Ăn tối
• Học viên sẽ đến ký túc xá từ 14:00 ngày Chủ nhật. Và sẽ rời trường vào lúc 12 giờ thứ Bảy.
• Các lớp học chính thức bắt đầu từ thứ Ba.
• Nếu bạn du học ngắn hạn (ít hơn 3 tuần), bạn có thể tự đi mua sắm và đổi tiền sau và bắt đầu học ngay từ thứ Hai (tối đa 3 lớp)
Trường Anh ngữ C2 Ubec được điều hành bởi đội ngũ quản lý người Nhật. Chương trình học rất chú trọng vào các lớp học 1:1 do đó được rất nhiều học viên lựa chọn và tin tưởng là điểm dừng chân khi đi du học tiếng Anh tại Philippines. Để giúp các bạn học viên nắm được rõ các thông tin về lịch nghĩ lễ tại trường trong năm 2018 thì bản tin dưới đây sẽ cung cấp cho các bạn những thông tin về lịch nghỉ lễ tại trường.
Tất cả giáo viên đều là nhân viên chính thức có trình độ chất lượng cao
Tất cả giáo viên của C2 Ubec đều là nhân viên chính thức có hợp đồng làm việc dài hạn tại trường, 40% giáo viên là những người có hơn 3 năm kinh nghiệm giảng dạy.
Hầu hết các học viên sau khi tham gia khoá học ESL tại trường đều chuyển qua các khoá học luyện thi chứng chỉ như TOEIC, IELTS hay tiếng Anh thương mại
C2 Ubec cung cấp nhiều tiết học Man to Man từ 4 đến 10 tiết học mỗi ngày tuỳ theo từng khoá học. Đối với các bạn có thời gian du học tiếng Anh ngắn hạn từ 1 đến 4 tuần thường lựa chọn các khoá ESL 8 hay ESL 10. Ngoài ra các bạn học viên muốn được tham gia các lớp học thường xuyên vào thứ Bảy thì có thể đăng ký khoá học Super ESL 8.
Môi trường học gồm các học viên học tập nghiêm túc
Đối với các trường Anh ngữ ở Cebu, sẽ có nhiều học viên có tâm lý 50% là vì mục đích học tập, 50% là vì mục đích nghỉ dưỡng, tuy nhiên các học viên tại C2 lại là những người thực sự nghiêm túc học hành, vì thực sự muốn cải thiện tiếng Anh mà đến trường. Sau khi kết thúc giờ học, học viên cũng ít ra ngoài mà ở lại phòng tự học. Vào các ngày giữa tuần, ai cũng chú tâm vào học tập, phải đến cuối tuần mới là thời gian nghỉ ngơi, vui chơi của học viên.
Mỗi ngày đều có bài kiểm tra từ vựng 20 phút
Hàng ngày, buổi tối từ 22h ~ 22h20, sẽ có bài kiểm tra từ vựng, thứ 2 là 20 từ, thứ 3 là 40 từ (20 từ mới + 20 từ của ngày thứ 2), thứ 4 sẽ là 60 từ (tổng cộng), thứ 5 là bài kiểm tra quan trọng, kiểm tra lại toàn bộ 60 từ đã học trong 3 ngày vừa qua. Nếu học viên không đạt trên 80% của 60 từ vựng thì sẽ không được đi ra ngoài hoặc đi qua đêm vào thứ 6, thứ 7 và phải làm lại bài kiểm tra. Thứ 6, các học viên sẽ học thêm 15 từ vựng mới nữa. Và chủ nhật sẽ là bài kiểm tra lại toàn bộ 75 từ vựng đã học trong cả tuần đó, nếu không đạt trên 85%, học viên sẽ không được đi qua đêm hay đi ra ngoài quá 22h vào tuần sau mà phải làm bài kiểm tra lại. Vì vậy, thứ 5 và chủ nhật là 2 bài kiểm tra quan trọng, quyết định thay đổi giờ giới nghiêm của học viên vào ngày thứ 6 và thứ 7.
Giờ giới nghiêm: chủ nhật ~ thứ 5: ~ 22:00; thứ 6, thứ 7: ~ 24:00 (với điều kiện vượt qua bài kiểm tra vào ngày thứ 5 và chủ nhật tuần trước đó).
Bài kiểm tra từ vựng vào thứ 5:
Nếu đạt: thứ 6, thứ 7 sẽ không có bài kiểm tra, giờ giới nghiêm là 24h.
Nếu trượt: sẽ phải làm bài kiểm tra thứ 6, thứ 7, giờ giới nghiêm là 22:00.
Bài kiểm tra tổng hợp vào chủ nhật:
Nếu đạt: có thể đi qua đêm vào tuần sau.
Nếu trượt: cho dù đỗ bài kiểm tra vào thứ 5 tuần sau nhưng vẫn phải làm bài kiểm tra vào thứ 6 tuần sau, giờ giới nghiêm là 22:00.
Tất cả các học viên bắt buộc phải tham gia làm bài kiểm tra từ vựng. Phương pháp học mà trường muốn hướng đến cho học viên là sau khi nhớ, hiểu các từ vựng đó, học viên tích cực vận dụng vào các giờ học 1:1 của mình thì chắc chắn kiến thức về từ vựng của bản thân sẽ tăng lên.
KHÓA HỌC & CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Khoá học
Giờ học thường lệ
Lớp tự chọn
ESL 4
4 tiết lớp 1:1 + 4 tiết lớp nhóm
2 lớp tự chọn (Sáng-Tối),
Kiểm tra từ vựng
(Thứ 2 ~ thứ năm),
3 lớp tự đặc biệt vào thứ bảy
ESL 5
5 tiết lớp 1:1 + 3 tiết lớp nhóm
ESL 6
6 tiết lớp 1:1 + 2 tiết lớp nhóm
ESL 8
8 tiết lớp 1:1
Super ESL 8
8 tiết lớp 1:1
(Trường cung cấp 8 tiết 1:1 cả vào chủ nhật)
ESL 10
10 tiết lớp 1:1
Power Speaking
6 tiết lớp 1:1 + 1 tiết lớp nhóm
Business English 4
4 tiết lớp 1:1 + 1 tiết lớp nhóm
Business English 6
6 tiết lớp 1:1 + 1 tiết lớp nhóm
TOEIC 4,IELTS 4,TOEFL 4
4 tiết lớp 1:1 + 1 tiết lớp nhóm
2 lớp tự chọn (Sáng・Tối),
Kiểm tra từ vựng
(Thứ 2 ~ thứ năm),
2 giờ thi thử vào thứ bảy, 2 giờ lớp đặc biệt.
TOEIC 6,IELTS 6, TOEFL 6
6 tiết lớp 1:1 + 1 tiết lớp nhóm
TOEIC 8,IELTS 8, TOEFL 8
8 tiết lớp 1:1 + 1 tiết lớp nhóm
Một tiết học diễn ra 45 phút, học viên có 5 phút nghỉ.
※ Mỗi ngày, học viên bắt buộc tham gia bài kiểm tra từ vựng vào lúc 22:00 giờ. Học viên không tham gia sẽ bị cấm ra ngoài hoặc hạn chế số ngày nhất định được ra ngoài vào cuối tuần.
※ Mỗi ngày, các lớp tự chọn sẽ được tổ chức từ 7:00 đến 7:45 và 17:20 đến 18:05 (tham gia tự do). Nội dung lớp buổi sáng chủ yếu là nghe và dictation. Lớp học buổi tối chủ yếu là thảo luận.
※ Nội dung của môn học sẽ thay đổi hằng tuần.
Khoá học ESL 4, 5, 6, 8, 10, Super ESL 8
Mỗi ngày, học viên sẽ có từ 5 đến 10 tiết 1 kèm 1 tương ứng với các khoá ESL 5, 6, 8, 10. Số lượng lớp nhóm dao động từ 2 đến 4 tiết, bao gồm cả các tiết tự chọn buổi sáng và buổi tối. Nội dung lớp 1:1 xoay quanh các chủ đề về đàm thoại. Nhìn chung nếu học viên du học tiếng Anh từ 8 đến 16 tuần, học viên nên lựa chọn khoá ESL 5 hoặc ESL 6. Học viên du học ngắn hơn, từ 1 đến 2 tuần nên tham gia khoá ESL 8 để có thể tăng cường tiết học vào thứ bảy.
Tuỳ thuộc trình độ đầu vào sau bài kiểm tra khi mới đến trường, bạn sẽ được học các môn theo level tương ứng. Học viên có thể yêu cầu đổi môn học và giáo viên mỗi tuần.
- Lớp tự chọn(2 tiết): Conversation, Discussion (Tham gia tự do)
- Kiểm tra từ vựng: Được tổ chức vào lúc 22:00 tối. Học viên kiểm tra từ 50 đến 100 từ. Bắt buộc tham gia.
- Lớp học thứ bảy (3 tiết): Tổ chức vào buổi sáng, tham gia tự do.
Khoá học Power Speaking
Khoá học giúp cải thiện kỹ năng Speaking trong thời gian ngắn với chương trình tập trung vào đàm thoại. Khoá học này diễn ra trong vòng 12 tuần, đầu vào yêu cầu trung cấp hoặc hơn (Tương đương TOEIC 500 trở lên).
- Lớp tự chọn(2 tiết): Conversation, Discussion (Tham gia tự do)
- Kiểm tra từ vựng: Được tổ chức vào lúc 22:00 tối. Học viên kiểm tra từ 50 đến 100 từ. Bắt buộc tham gia.
- Lớp học thứ bảy (3 tiết): tổ chức vào buổi sáng, tham gia tự do.
Khoá học BUSINESS 4, 6
Các môn học sẽ được thiết kế dựa trên yêu cầu của học viên giúp học viên cải thiện một lượng lớn các kiến thức và thực hành nhiều kỹ năng thực tế mà học viên có thể sử dụng trong môi trường kinh doanh. Chương trình học có sự kết hợp nội dung ESL và nội dung của tiếng Anh thương mại, được phân bổ phù hợp với level của học viên. Phù hợp cả với các học viên lần đầu theo học tiếng Anh thương mại.
- Lớp học 1:1(4~6 tiết): Business Correspondence, Business Reading, Business Writing, Star-up with Pronunciation, Grammar / Vocabulary.
- Lớp học nhóm(1tiết):Business Presentation
- Lớp tự chọn(2 tiết): Conversation, Discussion (Tham gia tự do)
- Kiểm tra từ vựng: Được tổ chức vào lúc 22:00 tối. Học viên kiểm tra từ 50 đến 100 từ. Bắt buộc tham gia.
- Lớp học thứ bảy (3 tiết): tổ chức vào buổi sáng, tham gia tự do. (Nội dung tương tự khoá ESL)
Khoá học TOEIC 4, 6, 8
Thông qua việc phân tích nội dung và xu hướng của các bài thi TOEIC gần nhất, nhà trường thiết kế chương trình học giúp bạn đạt được mục tiêu đề ra. Học viên có cơ hội thi thử hằng tuần, tăng cường vốn từ vựng và giải quyết các yếu điểm tồn đọng. Tên các khoá TOEIC 4, 6, 8 tương ứng với số lượng tiết 1:1 mà học viên tham gia mỗi ngày.
- Lớp tự chọn(1 tiết): TOEIC Listening, Review (Xem lại bài kiểm tra thứ bảy)
- Lớp tự chọn(2 tiết): Conversation, Discussion (Tham gia tự do)
- Kiểm tra từ vựng: Được tổ chức vào lúc 22:00 tối. Học viên kiểm tra từ 50 đến 100 từ. Bắt buộc tham gia.
- Lớp học thứ bảy (3 tiết): 2 giờ thi thử, 1 giờ Discussion (Bắt buộc tham gia)
Khoá học IELTS 4, 6, 8
Thông qua việc phân tích nội dung và xu hướng của các bài thi IELTS gần nhất, nhà trường thiết kế chương trình học giúp bạn đạt được mục tiêu đề ra. Học viên có cơ hội thi thử hằng tuần, tăng cường vốn từ vựng và giải quyết các yếu điểm tồn đọng. Tên các khoá IELTS 4, 6, 8 tương ứng với số lượng tiết 1:1 mà học viên tham gia mỗi ngày.
- Lớp học nhóm (1 tiết): Review (Xem lại bài kiểm tra thứ bảy)
- Lớp tự chọn(2 tiết): Conversation, Discussion (Tham gia tự do)
- Kiểm tra từ vựng: Được tổ chức vào lúc 22:00 tối. Học viên kiểm tra từ 50 đến 100 từ. Bắt buộc tham gia.
- Lớp học thứ bảy (3 tiết): 2 giờ thi thử, 1 giờ Discussion (Bắt buộc tham gia)
CÁC BÀI KIỂM TRA
• Bài kiểm tra đầu vào đối với học viên mới: Sau khi đến trường, học viên phải làm bài kiểm tra tổng thể để đánh giá trình độ đầu vào, bao gồm các kỹ năng Nghe, Đọc, Ngữ pháp và Phỏng vấn.
• Bài kiểm tra từ vựng vào tối Thứ 5 hàng tuần:
- Đạt: Không có bài kiểm tra vào tối thứ 6, thứ 7, giờ giới nghiêm đến 24h.
- Trượt: Phải làm bài kiểm tra vào tối thứ 6, thứ 7, giờ giới nghiêm đến 22h.
• Bài kiểm tra từ vựng tổng hợp vào tối Chủ nhật
- Đạt: Tuần sau được phép qua đêm bên ngoài
- Trượt: Dù đỗ bài kiểm tra thứ 5 tuần sau nhưng thứ 6 giờ giới nghiêm vẫn đến 22h.
• Bài kiểm tra trình độ Progress test: mỗi tháng 1 lần. Listening, Reading, Writing, phát âm, sẽ có phần thưởng có 5 học viên có kết quả xuất sắc nhất.
• Kiểm tra Mock test hàng tuần đối với các học viên khóa IELTS/ TOEIC/ TOEFL (diễn ra trong vòng 2 tiếng)
THỜI KHOÁ BIỂU MẪU
Khoá ESL 5
Thời gian
Nội dung
Chi tiết
7:00 ~ 7:45
Lớp buổi sáng
Discussion
7:00 ~ 8:00
Ăn sáng
8:00 ~ 8:45
Lớp 1:1
Writing
8:50 ~ 9:35
Lớp 1:1
Speaking
9:40 ~ 10:25
Lớp nhóm
Lớp hội thoại theo chủ đề
10:30 ~ 11:15
Thời gian trống
Tự học
11:20 ~ 12:05
Lớp 1:1
Từ vựng
12:05 ~ 12:55
Ăn trưa
13:00 ~ 13:45
Lớp 1:1
Listening
13:50 ~ 14:35
Thời gian trống
Tự học
14:40 ~ 15:25
Lớp nhóm
Phát âm
15:30 ~ 16:20
Lớp 1:1
Writing
16:25 ~ 17:10
Thời gian trống
Tự học
17:10 ~ 18:30
Ăn tối
17:20 ~ 18:05
Lớp buổi tối
18:50 ~ 22:00
Thời gian tự học/ tự do
Đối với các học viên tham gia lớp tự chọn buổi sáng và buổi tối có thể ăn sớm hoặc muộn hơn so với giờ quy định.
Giờ giới nghiêm: Chủ nhật ~ thứ 2: đến 22h; Thứ 6 & thứ 7: đến 24h.
CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ DỊCH VỤ KHÁC
• Dịch vụ giặt là và dọn dẹp: 2 lần/ tuần
• Tổ chức đi du lịch vào cuối tuần hoặc tham gia các hoạt động tình nguyện.
• Tổ chức các event, lễ hội
• English Month: Các học viên sẽ tham gia các tiết
HỌC PHÍ (ĐƠN VỊ: USD)
ESL 4
Loại phòng
4 tuần
8 tuần
12 tuần
16 tuần
20 tuần
24 tuần
Phòng đơn
1,790
3,580
5,370
7,160
8,950
10,740
Phòng đôi
1,490
2,980
4,470
5,960
7,450
8,940
Phòng ba
1,390
2,780
4,170
5,560
6,950
8,340
Phòng bốn
1,290
2,580
3,870
5,160
6,450
7,740
Phòng sáu
1,190
2,380
3,570
4,760
5,950
7,140
ESL 5
Loại phòng
4 tuần
8 tuần
12 tuần
16 tuần
20 tuần
24 tuần
Phòng đơn
1,910
3,820
5,730
7,640
9,550
11,460
Phòng đôi
1,610
3,220
4,830
6,440
8,050
9,660
Phòng ba
1,510
3,020
4,530
6,040
7,550
9,060
Phòng bốn
1,410
2,820
4,230
5,640
7,050
8,460
Phòng sáu
1,310
2,620
3,930
5,240
6,550
7,860
ESL 6
Loại phòng
4 tuần
8 tuần
12 tuần
16 tuần
20 tuần
24 tuần
Phòng đơn
2,030
4,060
6,090
8,120
10,150
12,180
Phòng đôi
1,730
3,460
5,190
6,920
8,650
10,380
Phòng ba
1,630
3,260
4,890
6,520
8,150
9,780
Phòng bốn
1,530
3,060
4,590
6,120
7,650
9,180
Phòng sáu
1,430
2,860
4,290
5,720
7,150
8,580
Power Speaking
Loại phòng
4 tuần
8 tuần
12 tuần
Phòng đơn
2,150
4,300
6,450
Phòng đôi
1,850
3,700
5,550
Phòng ba
1,750
3,500
5,250
Phòng bốn
1,650
3,300
4,950
Phòng sáu
1,550
3,100
4,650
ESL 8
Loại phòng
4 tuần
8 tuần
12 tuần
16 tuần
20 tuần
24 tuần
Phòng đơn
2,270
4,540
6,810
9,080
11,350
13,620
Phòng đôi
1,970
3,940
5,910
7,880
9,850
11,820
Phòng ba
1,870
3,740
5,610
7,480
9,350
11,220
Phòng bốn
1,770
3,540
5,310
7,080
8,850
10,620
Phòng sáu
1,670
3,340
5,010
6,680
8,350
10,020
Super ESL 8
Loại phòng
4 tuần
8 tuần
12 tuần
16 tuần
20 tuần
24 tuần
Phòng đơn
2,750
5,500
8,250
11,000
13,750
16,500
Phòng đôi
2,450
4,900
7,350
9,800
12,250
14,700
Phòng ba
2,350
4,700
7,050
9,400
11,750
14,100
Phòng bốn
2,250
4,500
6,750
9,000
11,250
13,500
Phòng sáu
2,150
4,300
6,450
8,600
10,750
12,900
ESL 10
Loại phòng
4 tuần
8 tuần
12 tuần
16 tuần
20 tuần
24 tuần
Phòng đơn
2,510
5,020
7,530
10,040
12,550
15,060
Phòng đôi
2,210
4,420
6,630
8,840
11,050
13,260
Phòng ba
2,110
4,220
6,330
8,440
10,550
12,660
Phòng bốn
2,010
4,020
6,030
8,040
10,050
12,060
Phòng sáu
1,910
3,820
5,730
7,640
9,550
11,460
TOEIC - IELTS - TOEFL 4 / Business English 4
Loại phòng
4 tuần
8 tuần
12 tuần
16 tuần
20 tuần
24 tuần
Phòng đơn
1,910
3,820
5,730
7,640
9,550
11,460
Phòng đôi
1,610
3,220
4,830
6,440
8,050
9,660
Phòng ba
1,510
3,020
4,530
6,040
7,550
9,060
Phòng bốn
1,410
2,820
4,230
5,640
7,050
8,460
Phòng sáu
1,310
2,620
3,930
5,240
6,550
7,860
TOEIC - IELTS - TOEFL 6 / Business English 6
Loại phòng
4 tuần
8 tuần
12 tuần
16 tuần
20 tuần
24 tuần
Phòng đơn
2,270
4,540
6,810
9,080
11,350
13,620
Phòng đôi
1,970
3,940
5,910
7,880
9,850
11,820
Phòng ba
1,870
3,740
5,610
7,480
9,350
11,220
Phòng bốn
1,770
3,540
5,310
7,080
8,850
10,620
Phòng sáu
1,670
3,340
5,010
6,680
8,350
10,020
TOEIC - IELTS - TOEFL 8
Loại phòng
4 tuần
8 tuần
12 tuần
16 tuần
20 tuần
24 tuần
Phòng đơn
2,750
5,500
8,250
11,000
13,750
16,500
Phòng đôi
2,450
4,900
7,350
9,800
12,250
14,700
Phòng ba
2,350
4,700
7,050
9,400
11,750
14,100
Phòng bốn
2,250
4,500
6,750
9,000
11,250
13,500
Phòng sáu
2,150
4,300
6,450
8,600
10,750
12,900
IELTS Guanratee
Loại phòng
Guanratee 5.5/ 6.0 (12 tuần)
Guarantee 6.5 (12 tuần)
Phòng đơn
6,000
6,120
Phòng đôi
5,100
5,220
Phòng ba
4,800
4,920
Phòng bốn
4,500
4,620
Phòng sáu
4,200
4,320
TOEIC Guarantee
Loại phòng
12 tuần
24 tuần
Phòng đơn
5,940
11,880
Phòng đôi
5,040
10,080
Phòng ba
4,740
9,480
Phòng bốn
4,440
8,880
Phòng sáu
4,140
8,280
Family - Parents
Loại phòng
4 tuần
8 tuần
12 tuần
16 tuần
20 tuần
24 tuần
Phòng đôi
1,080
2,160
3,240
4,320
5,400
6,480
Phòng ba
980
1,960
2,940
3,920
4,900
5,880
Phòng bốn
880
1,760
2,640
3,520
4,400
5,280
Family - Junior
Loại phòng
4 tuần
8 tuần
12 tuần
16 tuần
20 tuần
24 tuần
Phòng đôi
1,730
3,460
5,190
6,920
8,650
10,380
Phòng ba
1,630
3,260
4,890
6,520
8,150
9,780
Phòng bốn
1,530
3,060
4,590
6,120
7,650
9,180
Đây là trường Anh ngữ đang được áp dụng chính sách khuyến mãi của Phil English. Xin vui lòng xác nhận lại chương trình khuyến mãi + mức hỗ trợ học phí. [Yêu cầu báo giá TẠI ĐÂY]
• Mức chiết khấu sẽ tuỳ thuộc vào tỷ giá ngày hôm đó, tùy từng trường hợp, tỷ lệ chiết khấu của Phil English và chi phí thủ tục của trường có thể sẽ thay đổi.
• Về hình thức thanh toán học phí, ngoài các hình thức thanh toán thông thường, khách hàng có thể sử dụng hình thức Thanh toán trả sau.
Warning: file_get_contents(https://www.youtube.com/oembed?url=http://www.youtube.com/watch?v=videoseries&format=json): failed to open stream: HTTP request failed! HTTP/1.0 404 Not Found
in /home/phil2020/domains/philenglish.net/public_html/wp-content/themes/philenglish/functions.php on line 2950