CHI PHÍ DU HỌC MỘT THÁNG TẠI PHILIPPINES?
Chi phí du học Philippines sẽ bao gồm học phí, chi phí địa phương, vé máy bay và một số chi phí khác cùng tiền tiêu vặt.
Bài viết này sẽ cung cấp chi tiết tổng số tiền trung bình một du học sinh bỏ ra để du học trong vòng 4 tuần (tương đương 1 tháng).
HỌC PHÍ VÀ CHI PHÍ ĐỊA PHƯƠNG
Đầu tiên, chúng ta nói về số tiền chi trả cho trường học bao gồm học phí và chi phí địa phương.
Học phí
Học phí sẽ bao gồm chi phí học tập, chi phí ký túc xá và chi phí cho các bữa ăn tại trường.
Bên cạnh đó còn có lệ phí đăng ký, là chi phí nhập học bắt buộc mà mỗi trường quy định từ 100 đến 150 USD. Thông thường phí này, Phil English sẽ hỗ trợ bạn.
Chi phí địa phương
Chi phí địa phương là những chi phí bao gồm SSP (Giấy phép học tập do chính phủ Philippines cấp), I-Card (Giấy tạm trú cho công dân nước ngoài, lưu trú từ 59 ngày trở lên), gia hạn Visa (Nhà trường sẽ thu phí và tiến hành các thủ tục gia hạn cho học viên)… Ngoài ra còn có phí giáo trình, điện nước, thẻ học viên, đặt cọc ký túc xá…
Nếu học viên du học 4 tuần trở xuống, học viên sẽ không cần gia hạn visa hay I-Card nhưng vẫn bắt buộc đóng SSP.
HỌC PHÍ / THÁNG THEO TỪNG KHU VỰC
Học phí trung bình của các khu vực
Khu vực | |||
Học phí 4 tuần cho loại phòng ký túc xá 2-3 người | Manila, Cebu | Clark – Angeles, Baguio, Davao | Iloilo, Bacolod |
1,200 – 1,500 USD | 1,000 USD – 1,400 USD | 900 – 1000 USD |
• Các trường tại thủ đô Manila và các trường tại Cebu sẽ có chi phí cao hơn những khu vực khác.
• Mỗi trường sẽ có nhiều khóa học, tùy vào từng khóa học mà chi phí sẽ khác nhau.
• Phòng đơn là loại phòng có mức chi phí cao nhất.
• Nếu muốn tiết kiệm chi phí, học viên nên chọn loại phòng 4 hoặc 6 người.
• Rất ít trường tính phí bữa ăn riêng.
Chi phí địa phương
Dưới đây là chi phí địa phương của học viên ở loại phòng 2 tại một trường ở Cebu.
Chi phí địa phương 4 tuần (1 tháng) | |||
Nội dung | Thời gian – Số lần đóng | Peso | USD |
Tiền điện nước | Mỗi 4 tuần | 1,600 | 30 |
Giáo trình | Mỗi 4 tuần | 1,200 | 23 |
SSP | Chỉ đóng 1 lần/ 6 tháng | 6,300 | 120 |
Phí quản lý | Mỗi 4 tuần | 1,000 | 19 |
Đặt cọc ký túc xá | Chỉ đóng 1 lần | 3,000 | 56 |
Đón tại sân bay | Chỉ đóng 1 lần | 1,000 | 19 |
Tổng cộng | Tổng cộng | ||
14,100 Peso | 267 USD |
※ Tỷ giá cập nhật ngày 7/11/2018.
• Như vậy chi phí địa phương cho 4 tuần rơi vào khoảng 6,241,000 đồng.
• Phí đặt cọc ký túc xá sẽ được hoàn trả cho học viên nếu học viên không gây ra bất kỳ thiệt hại gì về cơ sở vật chất.
• Phí điện nước kể trên là phí cho người ở phòng đôi. Nếu ở phòng đơn, phí này sẽ còn cao hơn, nhưng đối với loại phòng ba hoặc bốn chi phí này có thể thấp hơn một chút.
• Những trường có cơ sở vật chất tốt thường thu thêm phí quản lý.
• Phí đón học viên tại sân bay sẽ cao hơn nếu học viên chọn các trường ở Baguio hoặc Clark với quãng đường di chuyển từ sân bay về trường xa hơn rất nhiều.
CHI PHÍ VÉ MÁY BAY
Khu vực | ||
Vé khứ hồi từ Việt Nam đến Philippines (Học viên khởi hành từ Hồ Chí Minh hoặc Hà Nội) |
Manila, Clark – Angeles, Baguio | Cebu, Bacolod, Iloilo, Davao |
200 – 250 USD | 300 – 350 USD |
• Giá vé máy bay sẽ biến động theo từng thời điểm, trên đây chỉ là giá ước lượng.
• Vào mùa hè, các dịp cuối năm và đầu năm, giá vé có xu hướng tăng cao.
• Mua vé trước khi đi khoảng 1-2 tháng thì giá vé sẽ tiết kiệm hơn.
• Mua vé ngay trước khi giờ khởi hành chắc chắn sẽ bị đội giá lên cao.
• Phil English sẽ hỗ trợ khách hàng đặt vé thông qua đại lý hoặc khách hàng có thể tự túc đặt vé.
TIỀN TIÊU VẶT
Trung bình, các học viên thường sử dụng từ 100 đến 200 USD/ 4 tuần vào các mục đích cá nhân như ăn uống cuối tuần, mua sắm các vật dụng cần thiết, bánh kẹo, trái cây, nước uống, giấy vệ sinh… Chỉ cần hạn chế mua sắm quần áo, du lịch đắt đỏ là bạn có thể tiết kiệm hơn rất nhiều.
CHI PHÍ KHÁC
Chi phí di chuyển đến sân bay ngày về
Các trường ở Philippines thường cung cấp dịch vụ đón học viên tại sân bay khi nhập học nhưng ít khi đưa học viên ra sân bay ngày về. Thay vào đó, vì đã tự tin hơn trong giao tiếp cũng như hiểu rõ cách di chuyển, học viên thường sẽ tự túc ra sân bay.
Khu vực | Tên sân bay | Phương tiện di chuyển | Chi phí (Peso) |
Cebu | Sân bay quốc tế Mactan | Taxi | 300 |
Manila | Sân bay quốc tế Manila | Taxi | 300 |
Baguio | Sân bay quốc tế Manila | Xe bus đường dài | 700 |
Clark | Sân bay quốc tế Manila | Xe bus / Taxi | 3,000 |
Iloilo | Sân bay quốc tế Iloilo | Taxi | 300 |
Bacolod | Sân bay quốc tế Shirai | Taxi | 500 |
Davao | Sân bay quốc tế Davao | Taxi | 200 |
• Trong một số trường hợp, học viên có thể đăng ký xe của trường để đi ra sân bay.
• Di chuyển từ một số vùng của Manila tới sân bay như Quezon thường tốn khoảng 500 đến 600 Peso.
• Các khu vực ngoại ô của Cebu như Talamban hay Liloan tới sân bay sẽ tốn khoảng 600 đến 700 Peso.
• Chi phí taxi tại Clark – Angeles khá cao nên bạn có thể di chuyển ra các bến xe bằng Tricycle với chi phí chỉ bằng 1/3.
• Từ Baguio, có 8 chuyến xe buýt mỗi ngày chạy thẳng đến sân bay Manila. Hành trình này sẽ mất khoảng 6-7 tiếng.
Phí sân bay
Một số sân bay sẽ thu phí sân bay khi bạn khởi hành về nước ví dụ như sân bay Bacolod, sân bay Clark hay terminal 2 của sân bay quốc tế Mactan. Vậy nên hãy chuẩn bị một ít tiền để đóng chi phí này. (Sân bay Manila không yêu cầu đóng phí sân bay)
Bảo hiểm du lịch nước ngoài
Philippines không yêu cầu người nhập cảnh phải có bảo hiểm du lịch tuy nhiên hiện tại đối với các học viên du học từ 8 tuần trở lên và có nguyện vọng xin visa lần 1 tại Đại sứ quán Philippines ở Việt Nam thì bắt buộc phải mua bảo hiểm. (Khoảng 640,000 đồng/ 59 ngày). Học viên có thể không cần xin visa trước tại Việt Nam cũng được nhập cảnh và không cần phải mua bảo hiểm. Vì vậy mua hay không mua bảo hiểm là tùy thuộc vào lựa chọn của bạn.
ƯỚC TÍNH CHI PHÍ DU HỌC 4 TUẦN TẠI PHILIPPINES ( PHÒNG Ở 2-3 NGƯỜI)

Dưới đây là ước lượng chi phí du học cho 4 tuần tại các thành phố nổi tiếng của Philippines. Với học viên du học 8 tuần trở lên thì sẽ có những khoảng chi phí không phát sinh lại ví dụ như vé máy bay, đặt cọc ký túc xá… Để biết chi tiết báo giá cho từng trường và từng thời gian học, xin vui lòng liên hệ với Phil English.
Cebu | Manila | Baguio | Clark | Iloilo | Bacolod | Davao | |
Học phí | 1,200 – 1,500 | 1,200 – 1,400 | 1,000 – 1,200 | 1,200 – 1,400 | 900 – 1,000 | 900 – 1000 | 1,000 – 1,200 |
Chi phí địa phương |
250 | 250 | 250 | 250 | 250 | 250 | 250 |
Vé máy bay | 300 – 350 | 200 – 250 | 200 – 250 | 200 – 250 | 300 – 350 | 300 – 350 | 300 – 350 |
Tiền tiêu vặt | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 |
Tổng cộng | Từ 1,950 USD | Từ 1,850 USD | Từ 1,650 USD | Từ 1,850 USD | Từ 1,650 USD | Từ 1,650 USD | Từ 1,750 USD |
• Trong chi phí địa phương sẽ bao gồm đặt cọc ký túc xá. Phí này thường được hoàn lại hoặc được khấu trừ tiền điện, tiền nước mà học viên sử dụng tại trường.
• Trên đây chưa bao gồm phí bảo hiểm vì bảo hiểm là không bắt buộc.
Theo nguồn: Phil English